Hướng dẫn đầy đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin thẻ tạm trú
cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2024
CENPLUS sẽ cung cấp giải đáp chi tiết về điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, cùng với hướng dẫn cụ thể về hồ sơ và thủ tục làm thẻ tạm trú. Tại bài viết này, bạn sẽ tìm thấy đầy đủ thông tin cần thiết, bao gồm cả file mẫu hồ sơ để tham khảo.
Nội dung
- 1 Căn cứ pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- 2 Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
- 3 Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- 4 Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- 5 Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- 6 Một số những câu hỏi về thủ tục làm thẻ trú cho người nước ngoài
Căn cứ pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
– Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 57/2020/TT-BCA.
– Thông tư số 31/2015/TT-BCA hướng dẫn một số nội dung về việc cấp thị thực, thẻ tạm trú, giấy phép xuất nhập cảnh và giải quyết vấn đề thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
– Thông tư số 25/2021/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 62/2023/TT-BTC, quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.
– Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và quy trình tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú là giấy phép do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao cấp, cho phép người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Thẻ tạm trú được xem là một loại visa dài hạn. Người được cấp thẻ tạm trú, trong thời gian thẻ còn hiệu lực, sẽ được hưởng các quyền lợi như: miễn thị thực khi nhập cảnh và xuất cảnh; có quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến thuê nhà, mua căn hộ; đăng ký kinh doanh; thực hiện thủ tục kết hôn; và bảo lãnh người thân vào Việt Nam để thăm nom hoặc cùng cư trú.
Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
Để người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, cần phải đáp ứng một số điều kiện pháp lý như sau:
Các điều kiện chung
– Người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam với thị thực có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT và hiện đang có thời gian lưu trú hợp pháp tại Việt Nam.
– Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn ít nhất là 13 tháng kể từ thời điểm nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Trường hợp hộ chiếu chỉ còn thời hạn đúng 13 tháng, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn không quá 12 tháng. Nếu người nước ngoài mong muốn được cấp thẻ tạm trú có thời hạn 2 năm, hộ chiếu của họ phải còn thời hạn dài hơn 2 năm.
– Người nước ngoài sau khi nhập cảnh vào Việt Nam phải đăng ký tạm trú theo quy định tại cơ quan công an địa phương hoặc thông qua hệ thống trực tuyến.
Điều kiện cụ thể đối với từng trường hợp:
– Đối với luật sư nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu LS): Người xin thẻ phải có Giấy phép hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp Việt Nam cấp và được một tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam bảo lãnh.
– Đối với nhà đầu tư nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3): Người nước ngoài cần xuất trình các tài liệu chứng minh việc đầu tư, bao gồm Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc các giấy tờ liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần tại công ty Việt Nam theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
– Đối với người lao động nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1): Người lao động nước ngoài cần có Giấy phép lao động với thời hạn còn ít nhất 1 năm.
– Đối với người lao động nước ngoài thuộc diện miễn Giấy phép lao động (thẻ tạm trú ký hiệu LĐ2): Người nước ngoài phải có Giấy xác nhận miễn Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 1 năm.
– Đối với du học sinh nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu DH): Người xin thẻ phải có các giấy tờ chứng minh tình trạng học sinh, sinh viên như Thẻ học sinh, sinh viên hoặc Giấy xác nhận du học, thực tập do các cơ sở giáo dục tại Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
Đối với thân nhân của người lao động nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu TT): Người xin cấp thẻ phải là vợ, chồng hoặc con của người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam, có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân và người lao động phải có thẻ tạm trú còn thời hạn trên 12 tháng. Việc xin cấp thẻ tạm trú này cũng phải có sự đồng ý từ phía cơ quan, tổ chức đang bảo lãnh cho người lao động.
Những trường hợp không được cấp thẻ tạm trú
– Người nước ngoài đang trong quá trình chấp hành án phạt hoặc có nghĩa vụ thực hiện các phán quyết về dân sự, kinh tế từ tòa án.
– Người nước ngoài đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là đối tượng của các vụ kiện tụng về dân sự, kinh tế, hoặc lao động.
– Người nước ngoài đang phải thực hiện các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính hoặc có nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành như việc nộp thuế hoặc các khoản tài chính khác.
Các điều kiện nêu trên được xây dựng nhằm đảm bảo việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tuân thủ đúng các quy định pháp luật Việt Nam, đồng thời duy trì trật tự và an ninh quốc gia.
Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 37 Luật số 47/2014/QH13 và Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA, để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, các loại hồ sơ cần chuẩn bị như sau:
Đối với trường hợp cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người nước ngoài lao động tại Việt Nam
– Mẫu NA16: Văn bản cung cấp thông tin về con dấu và chữ ký của đại diện tổ chức hoặc cơ quan mời, bảo lãnh.
– Giấy xác nhận tạm trú: Do công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú cấp.
– Mẫu NA8: Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài.
– 02 ảnh cỡ 2×3 cm (ảnh nền trắng, nhìn thẳng, không đội mũ và không đeo kính màu; 01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời).
– Mẫu NA6: Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú từ cơ quan hoặc tổ chức bảo lãnh.
– Hộ chiếu và thị thực gốc của người nước ngoài, còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.
– Giấy giới thiệu của tổ chức bảo lãnh, chỉ định người đại diện làm thủ tục nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.
– Bản sao có công chứng của Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện nộp hồ sơ.
– Bản sao có công chứng của các giấy tờ chứng minh người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú, bao gồm:
+ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy đăng ký góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp tại Việt Nam.
+ Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động.
+ Giấy phép hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp cấp (đối với luật sư nước ngoài).
+ Giấy xác nhận học sinh, sinh viên hoặc Giấy chứng nhận thực tập từ các cơ sở giáo dục (nếu là sinh viên nước ngoài).
– Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức, cơ quan bảo lãnh, bao gồm:
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Giấy chứng nhận thành lập các cơ sở giáo dục, nếu tổ chức bảo lãnh thuộc lĩnh vực giáo dục.
Đối với trường hợp người nước ngoài xin thẻ tạm trú cho thân nhân đang làm việc tại Việt Nam
– Mẫu NA16: Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người đại diện cơ quan nơi người nước ngoài làm việc.
– Giấy xác nhận tạm trú: Do cơ quan công an địa phương nơi người thân tạm trú cấp.
– Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh, thẻ tạm trú phải còn hiệu lực tối thiểu 1 năm.
– Hộ chiếu và thị thực của thân nhân, còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
– Mẫu NA6: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan bảo lãnh cho thân nhân người nước ngoài.
– Mẫu NA8: Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài.
– 2 ảnh cỡ 2×3 cm (theo yêu cầu chung về ảnh nêu trên).
– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh nơi người bảo lãnh làm việc.
– Bản sao công chứng và dịch thuật (nếu cần) các tài liệu xác nhận mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh, như:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tuổi.
Đối với người nước ngoài có thân nhân là công dân Việt Nam (cha/mẹ/vợ/chồng) xin cấp thẻ tạm trú
– Mẫu NA7: Đơn bảo lãnh do người Việt Nam đứng tên, có xác nhận của cơ quan công an cấp phường/xã nơi người bảo lãnh cư trú.
– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú: Do công an địa phương nơi người nước ngoài cư trú cấp.
– Mẫu NA8: Tờ khai yêu cầu cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
– 2 ảnh cỡ 2×3 cm (tuân thủ theo yêu cầu về ảnh như các trường hợp trước).
– Hộ chiếu và thị thực của người nước ngoài, còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
– Bản sao công chứng các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình, như:
+ Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh hoặc Sổ hộ khẩu (nếu bảo lãnh cho con dưới 18 tuổi).
– Bản sao công chứng của Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người bảo lãnh là công dân Việt Nam.
Những giấy tờ trên là căn cứ để hoàn thiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bảo đảm tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy trình hành chính tại Việt Nam, đồng thời đảm bảo tính hợp pháp trong việc cư trú của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam.
Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.
Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo một trình tự nhất định, tuân thủ các quy định pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú. Dưới đây là các bước cụ thể để xin cấp thẻ tạm trú:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người nước ngoài hoặc đơn vị, tổ chức bảo lãnh phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật về nhập cảnh và cư trú. Hồ sơ bao gồm hộ chiếu, thị thực và các tài liệu liên quan đến mục đích lưu trú tại Việt Nam như giấy tờ chứng minh công việc, gia đình hoặc lý do cá nhân. Đặc biệt, các giấy tờ này cần phải có giá trị pháp lý và còn hiệu lực sử dụng. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu sót, cơ quan chức năng có thể từ chối hoặc yêu cầu bổ sung tài liệu.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ đến nộp tại một trong các cơ quan có thẩm quyền sau:
– Cục Quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Bộ Công an;
– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại Công an tỉnh hoặc thành phố nơi người nước ngoài đang lưu trú.
Cụ thể các địa chỉ nộp hồ sơ bao gồm:
– Tại Hà Nội: Số 44 – 46 đường Trần Phú, Quận Ba Đình, TP Hà Nội.
– Tại Hồ Chí Minh: Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.
– Tại Đà Nẵng: Số 78 Lê Lợi, phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.
Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, cán bộ quản lý sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ theo mẫu quy định. Trường hợp hồ sơ chưa hoàn thiện, người nộp sẽ được hướng dẫn để bổ sung và điều chỉnh các tài liệu thiếu hoặc không hợp lệ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ diễn ra từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần, ngoại trừ các ngày lễ, Tết và chủ nhật.
Bước 3: Nhận kết quả
Theo thời gian được ghi trên giấy biên nhận, người nộp hồ sơ sẽ quay lại cơ quan tiếp nhận để nhận kết quả. Khi đến nhận kết quả, người nộp cần mang theo giấy biên nhận, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để xác minh. Nếu hồ sơ được duyệt và thẻ tạm trú được cấp, người nộp sẽ nộp lệ phí theo quy định và ký xác nhận để nhận thẻ.
Thời gian trả kết quả diễn ra từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ các ngày nghỉ lễ, Tết và cuối tuần.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện qua các bước từ chuẩn bị, nộp hồ sơ đến nhận kết quả. Để đảm bảo quá trình này diễn ra thuận lợi, người nộp hồ sơ cần nắm rõ các yêu cầu về pháp lý, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và tuân thủ các quy định liên quan. Trong trường hợp gặp khó khăn hoặc cần tư vấn thêm hãy liên hệ với CENPLUS để được hỗ trợ kịp thời.
Theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC về mức lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, các mức phí được quy định như sau:
- Thẻ tạm trú có thời hạn tối đa 2 năm sẽ có mức lệ phí là 145 USD/thẻ.
- Thẻ tạm trú với thời hạn trên 2 năm nhưng không quá 5 năm có mức lệ phí là 155 USD/thẻ.
- Với thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 5 năm và không vượt quá 10 năm, mức lệ phí phải nộp là 165 USD/thẻ.
Những khoản phí này được áp dụng trong quá trình cấp thẻ tạm trú và tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Dựa theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14, sửa đổi và bổ sung Điều 38 Luật số 47/2014/QH13, thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài sẽ có thời hạn ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời hạn còn lại của hộ chiếu. Cụ thể, thời hạn thẻ tạm trú cho từng loại được quy định như sau:
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1: Thời hạn tối đa là 10 năm.
- Thẻ tạm trú ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT2, ĐH, NG3: Thẻ này có thời hạn không quá 5 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT, NN1, NN2: Thời hạn tối đa là 3 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LD1, LD2, PV1: Thời hạn tối đa là 2 năm.
Lưu ý: Thời hạn tối đa của mỗi loại thẻ tạm trú sẽ phụ thuộc vào loại thẻ được cấp và các giấy tờ liên quan đi kèm như hộ chiếu hoặc giấy phép lao động. Thời gian của thẻ tạm trú phải ngắn hơn thời hạn của các giấy tờ này ít nhất 30 ngày, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý xuất nhập cảnh.
Một số những câu hỏi về thủ tục làm thẻ trú cho người nước ngoài
Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài, với mục đích cho phép họ lưu trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Thẻ này có thể thay thế cho visa trong thời hạn còn hiệu lực, giúp người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam theo quy định pháp luật.
Cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết việc cấp thẻ tạm trú trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc, tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Người bảo lãnh cho người nước ngoài hoặc chính người nước ngoài có thể nộp hồ sơ tại:
– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài đang cư trú.
– Hoặc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Bộ Công an.
Các bước thực hiện và quy trình nộp hồ sơ này phải được tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.
Bài viết liên quan
Vốn điều lệ là gì và vai trò của …
Vai trò của kế toán trong phòng kế toán
Ưu nhược điểm của mô hình công ty hold …