Mẫu Hợp Đồng Thuê Xe Ô Tô Mới Nhất 2 …

Bạn đang tìm kiếm một mẫu hợp đồng thuê xe ô tô chuyên nghiệp, đầy đủ pháp lý để đảm bảo quyền lợi của cả bên cho thuê và bên thuê? Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê xe chuẩn nhất do Cenplus.com.vn tổng hợp, giúp bạn dễ dàng thực hiện các giao dịch thuê xe một cách minh bạch và an toàn. Đặc biệt, bạn có thể tải về file Word để chỉnh sửa linh hoạt.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật thương mại 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ……., tại ……………………………………., chúng tôi gồm:

BÊN CHO THUÊ (sau đây gọi là Bên A)

Ông: ………………………………….        Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………….. do ……………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

Bà: ………………………………….          Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… do …………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………………….        Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ……………….. do ……………. cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

Bà: ………………………………….          Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………… do …………… cấp ngày ………………..

Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………..

Hai bên đã thỏa thuận và thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe ôtô với những điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Đặc điểm và thỏa thuận thuê xe

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý cho Bên B thuê và bên B đồng ý thuê xe ô tô có đặc điểm sau đây:

Nhãn hiệu: ………………………       Số loại:  ………………

Loại xe: ……………….               Màu Sơn: …………………

Số máy: ……………….                Số khung: …………………….

Số chỗ ngồi: ………………      Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ……………….

Xe ô tô có biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do ……………. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên…………. tại địa chỉ: …………

Giấy chứng nhận kiểm định số …………… do Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới số ………., Cục đăng kiểm Việt Nam cấp ngày …………………

– Bên A cam đoan trước khi ký bản Hợp đồng này, xe ô tô nêu trên:

 + Không có tranh chấp về quyền sở hữu/sử dụng;

 + Không bị ràng buộc bởi bất kỳ Hợp đồng thuê xe ô tô nào đang có hiệu lực.

– Bên B cam đoan: Bên B được cấp giấy phép lái xe hạng …. số …………. có giá trị đến ngày ……………………. (nếu bên B với tư cách cá nhân)

Điều 2. Thời hạn thuê xe ô tô

   Thời hạn thuê là …… (……….) tháng kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết

Điều 3. Mục đích thuê

   Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích ………………………

Điều 4: Giá thuê và phương thức thanh toán

1. Giá thuê tài sản nêu trên là: ………………VNĐ/…………. (Bằng chữ: ……… đồng trên một ………….).

2. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng ………………… và Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền thuê xe ô tô nêu trên vào ngày ……………………

3. Việc giao và nhận số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 5: Phương thức giao, trả lại tài sản thuê

Hết thời hạn thuê nêu trên, Bên B phải giao trả chiếc xe ô tô trên cho Bên A.

Điều 6: Nghĩa vụ và quyền của Bên A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong ……. tháng liên tiếp;

– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

Điều 7: Nghĩa vụ và quyền của Bên B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, kông được cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của Bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

e) Chịu toàn bộ chi phí liên quan đến chiếc xe trong quá trình thuê. Trong quá trình thuê xe mà Bên B gây ra tai nạn, hỏng hóc xe thì Bên B phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Bên A và chịu trách nhiệm sửa chữa, phục hồi nguyên trạng xe cho Bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

– Bên A giao tài sản thuê không đúng đắc điểm, tình trạng như mô tả tại Điều 1 Hợp đồng;

Điều 8: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

– Những thông tin về nhân thân, về chiếc xe ô tô nêu trên này là hoàn toàn đúng sự thật;

– Không bỏ sót thành viên nào cùng có quyền sở hữu xe ô tô nêu trên để ký Hợp đồng này; Nếu có bất kỳ một khiếu kiện nào của thành viên cùng có quyền sở hữu xe ô tô trên bị bỏ sót thì Bên A ký tên/điểm chỉ trong Hợp đồng này xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật, kể cả việc phải mang tài sản chung, riêng của mình để đảm bảo cho trách nhiệm đó;

– Xe ô tô nêu trên hiện tại thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp, không bị ràng buộc d­ưới bất cứ hình thức nào bởi các giao dịch đang tồn tại như: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn vào doanh nghiệp hay bất kỳ một quyết định nào của cơ quan nhà n­ước có thẩm quyền nhằm hạn chế quyền định đoạt của Bên A;

– Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, dứt khoát, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong bản Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin pháp nhân, nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Hai bên cam đoan:

– Các bên cam kết mọi giấy tờ về nhân thân và tài sản đều là giấy tờ thật, cấp đúng thẩm quyền, còn nguyên giá trị pháp lý và không bị tẩy xóa, sửa chữa. Nếu sai các bên hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật kể cả việc mang tài sản chung, riêng để đảm bảo cho lời cam đoan trên.

– Nếu có thắc mắc, khiếu nại, khiếu kiện dẫn đến Hợp đồng vô hiệu (kể cả vô hiệu một phần) thì các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

– Tại thời điểm ký kết, các bên hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, cam đoan đã biết rõ về nhân thân và thông tin về những người có tên trong Hợp đồng này.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

1. Nếu vì một lý do không thể khắc phục được mà một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, thì phải báo cho bên kia biết trước ……. tháng.

2. ……. (…….) tháng trước khi hợp đồng này hết hiệu lực, hai bên phải cùng trao đổi việc thanh lý hợp đồng; Nếu hai bên muốn tiếp tục thuê xe ô tô thì sẽ cùng nhau ký tiếp hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký kết. Mọi sửa đổi bổ sung phải được cả hai bên lập thành văn bản;

4. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

5. Hai bên đều đã tự đọc lại toàn bộ nội dung của Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý với toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng, không có điều gì vướng mắc. Bên A, bên B đã tự nguyện ký tên/đóng dấu/điểm chỉ vào Hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành … (……) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. bản làm bằng chứng.

  BÊN CHO THUÊ                                                                                    BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)                                                                      (ký và ghi rõ họ tên)

(Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo)

Thủ tục xuất cảnh cho người nước ngo …

Thủ Tục Xuất Cảnh cho Người Nước Ngoài rời khỏi Việt Nam

Xem ngay: Điều kiện, thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài rời Việt Nam khi visa hết hạn. Trường hợp người nước ngoài bị tạm hoãn xuất cảnh và mức phạt. Tất cả sẽ được Cenplus chia sẻ trong bài viết này.

Nội dung chính:

  • Quy định về xuất cảnh của người nước ngoài
  • Thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài rời khỏi Việt Nam khi visa hết hạn
  • Mức phạt đối với người nước ngoài khi visa hết hạn
  • Trường hợp người nước ngoài tại Việt Nam bị tạm hoãn xuất cảnh
  • Một số câu hỏi về thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài

Để rời khỏi Việt Nam, người nước ngoài phải tuân thủ những điều kiện và thực hiện đúng thủ tục xuất cảnh theo quy định pháp luật Việt Nam. Vậy điều kiện, thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài rời khỏi Việt Nam được quy định thế nào? Trong bài viết sau đây, Cenplus sẽ chia sẻ cho bạn đọc những thông tin chi tiết về vấn đề này.

Quy định về xuất cảnh của người nước ngoài

1. Điều kiện để người nước ngoài xuất cảnh rời khỏi Việt Nam

Căn cứ Điều 27 Luật số 47/2014/QH13, người nước ngoài tại Việt Nam được xuất cảnh khi đáp ứng 3 điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu còn thời hạn sử dụng hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế thay thế hộ chiếu;
  • Có chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú còn hiệu lực;
  • Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử (e-visa) xuất cảnh cũng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện trên và chỉ được xuất cảnh thông qua các cửa khẩu quốc tế đã đăng ký trước đó theo quy định của Chính phủ Việt Nam.

➨ Như vậy, trong thời gian visa hoặc thẻ thường trú, thẻ tạm trú do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho người nước ngoài còn thời hạn sử dụng thì người nước ngoài chỉ cần đáp ứng 3 điều kiện trên là có thể thuận lợi làm thủ tục xuất cảnh về nước hoặc ra nước ngoài.

2. Người nước ngoài có thể xuất cảnh khi visa hết hạn không?

Nếu bạn là người nước ngoài đang du lịch, làm việc, công tác tại Việt Nam nhưng visa hết hạn mà bạn chưa kịp gia hạn visa thì làm thế nào để xuất cảnh hợp pháp?

Theo quy định của pháp luật, nếu người nước ngoài đang ở Việt Nam muốn xuất cảnh khi visa hết hạn thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày visa hết hạn, người nước ngoài phải đến Phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh nơi cư trú để trình diện và nộp phạt. Sau đó, người nước ngoài sẽ được cấp visa có thời hạn ít hơn 15 ngày để làm thủ tục xuất cảnh.

Nếu người nước ngoài quá hạn visa từ 15 ngày trở lên thì hồ sơ sẽ bị liệt vào danh sách đen. Nếu quá hạn nhiều ngày, nhiều tháng thì sẽ bị trục xuất ngay lập tức và có thể bị cấm trở lại Việt Nam.

Dưới đây Cenplus sẽ hướng dẫn bạn thủ tục xin visa xuất cảnh cho người nước ngoài khi bị hết hạn visa.

Thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài rời khỏi Việt Nam khi visa hết hạn

Quy trình xin visa xuất cảnh cho người nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin visa xuất cảnh

Hồ sơ xin visa xuất cảnh cho người nước ngoài bao gồm:

  • Hộ chiếu của người nước ngoài còn hạn sử dụng ít nhất 6 tháng;
  • Đơn đề nghị xin visa xuất cảnh rời khỏi Việt Nam;
  • Đơn giải trình về việc quá hạn visa tại Việt Nam;
  • Thông tin đặt vé máy bay;
  • Giấy tờ pháp lý của doanh nghiệp hoặc tổ chức bảo lãnh cho người nước ngoài gồm:
    • Quyết định thành lập/giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, tổ chức;
    • Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người đại diện theo pháp luật. Hồ sơ xin visa xuất cảnh cho người nước ngoài.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan giải quyết thủ tục xin cấp visa có thể là Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi mà người nước ngoài hiện đang tạm trú. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà người nước ngoài có thể nộp hồ sơ đến 1 trong 2 cơ quan trên.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nước ngoài đối với hồ sơ đầy đủ. Trường hợp hồ sơ còn thiếu, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ hướng dẫn bổ sung hồ sơ và nộp lại.

Bước 3: Nhận kết quả hồ sơ

Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét và giải quyết hồ sơ trong vòng 8 – 10 ngày làm việc. Kết quả sẽ được trả sau khi người nước ngoài đã hoàn thành thủ tục nộp lệ phí gia hạn visa.

Mức phạt đối với người nước ngoài khi visa hết hạn

Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người nước ngoài để quá hạn visa tại Việt Nam sẽ bị xử phạt theo quy định. Mức phạt cụ thể tùy từng trường hợp sẽ khác nhau:

STT Hành vi vi phạm Mức phạt
1 Visa, thẻ tạm trú, thẻ thường trú… hết hạn dưới 16 ngày. 500.000đ – 2.000.000đ
2 Visa, thẻ tạm trú, thẻ thường trú…hết hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày. 3.000.000đ – 5.000.000đ
3 Visa, thẻ tạm trú, thẻ thường trú… hết hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày. 5.000.000đ – 10.000.000đ
4 Visa, thẻ tạm trú, thẻ thường trú… hết hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày. 10.000.000đ – 15.000.000đ
5 Visa, thẻ tạm trú, thẻ thường trú… hết hạn từ 90 ngày trở lên. 15.000.000đ – 20.000.000đ
6 Tổ chức mời, bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh nhưng không thực hiện đúng trách nhiệm theo quy định của pháp luật hoặc kê khai thông tin không đúng sự thật. 30.000.000đ – 40.000.000đ
7 Giả mạo giấy tờ hộ chiếu, visa, giấy thông hành… Không chấp hành quyết định buộc xuất cảnh. Trục xuất + cấm nhập cảnh

Trường hợp người nước ngoài tại Việt Nam bị tạm hoãn xuất cảnh

Theo quy định tại điều 28 Luật số 47/2014/QH13, người nước ngoài có thể bị tạm hoãn xuất cảnh nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau đây:

  • Người nước ngoài đang là bị can, bị cáo hoặc có nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự; đang là bị đơn, bị kiện hoặc có nghĩa vụ liên quan đến các vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
  • Người nước ngoài đang phải chấp hành bản án, quyết định của tòa án hoặc quyết định của hội đồng xử lý cạnh tranh;
  • Người nước ngoài chưa hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ về nộp thuế;
  • Người nước ngoài đang có nghĩa vụ phải chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
  • Vì lý do liên quan đến quốc phòng, an ninh.

Vì vậy, nếu người nước ngoài thuộc vào một trong các trường hợp trên, có thể bị tạm hoãn xuất cảnh. Tuy nhiên, những trường hợp nêu trên không áp dụng với người đang thực hiện hình phạt tù và bị dẫn giải ra nước ngoài để cung cấp chứng cứ theo quy định tại điều 25 của Luật tương trợ tư pháp. Thời hạn tạm hoãn xuất cảnh đối với người nước ngoài không vượt quá 3 năm và có thể được gia hạn.

Trên đây là những chia sẻ của Cenplus về điều kiện, thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài rời khỏi Việt Nam và các trường hợp người nước ngoài bị tạm hoãn xuất cảnh. Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc hoặc chưa rõ về vấn đề nào có thể liên hệ bộ phận tư vấn của Cenplus theo số 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com để được giải đáp nhanh chóng.

Một số câu hỏi về thủ tục xuất cảnh cho người nước ngoài

  1. Điều kiện để người nước ngoài xuất cảnh khỏi Việt Nam là gì?
    • Để được xuất cảnh, người nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện sau:
      • Có hộ chiếu còn thời hạn sử dụng hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế thay thế hộ chiếu;
      • Có chứng nhận tạm trú, thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú còn hiệu lực;
      • Không thuộc trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  2. Các trường hợp mà người nước ngoài tại Việt Nam bị tạm hoãn xuất cảnh?
    • Người nước ngoài đang là bị can, bị cáo hoặc có nghĩa vụ liên quan đến vụ án hình sự; đang là bị đơn, bị kiện hoặc có nghĩa vụ liên quan đến các vụ việc dân sự, kinh doanh thương mại, lao động, hành chính, hôn nhân và gia đình;
    • Người nước ngoài đang phải chấp hành bản án, quyết định của tòa án hoặc quyết định của hội đồng xử lý cạnh tranh;
    • Người nước ngoài chưa hoàn thành đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ về nộp thuế;
    • Người nước ngoài đang có nghĩa vụ phải chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
    • Vì lý do liên quan đến quốc phòng, an ninh.
  3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp visa xuất cảnh?
    • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ xin visa xuất cảnh cho người nước ngoài có thể là Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố nơi mà người nước ngoài hiện đang tạm trú.
  4. Thời gian để cơ quan thẩm quyền xử lý hồ sơ xin cấp visa là bao lâu?
    • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ thực hiện xét duyệt hồ sơ xin cấp visa trong vòng từ 8 đến 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  5. Người nước ngoài tại Việt Nam để quá hạn visa có bị xử phạt không?
    • Có. Tùy theo mức độ vi phạm, người nước ngoài để quá hạn visa có thể bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng – 40.000.000 đồng và có thể bị trục xuất hoặc cấm nhập cảnh lại Việt Nam theo quy định.

Cenplus luôn sát cánh cùng doanh nghiệp. Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com.