Dịch vụ thành lập công ty nước ngoài

Dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Cenplus cung cấp dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại TP.HCM và Hà Nội với chi phí trọn gói chỉ từ 15.000.000đ, hoàn thành sau 25-30 ngày, bàn giao giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép kinh doanh, con dấu tận nơi cho doanh nghiệp.

Nội dung chính:

  1. Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
  2. Dịch vụ thành lập công ty Việt Nam rồi chuyển nhượng cho người nước ngoài
  3. Dịch vụ thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
  4. Kết quả nhà đầu tư nhận được sau khi thành lập công ty tại Cenplus
  5. Trách nhiệm của Cenplus khi thực hiện dịch vụ thành lập công ty
  6. So sánh ưu nhược điểm của 2 hình thức thành lập công ty có vốn nước ngoài
  7. Những việc cần làm sau khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
  8. Một số câu hỏi về thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Cá nhân, tổ chức nước ngoài có nhu cầu thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có quốc tịch (đối với nhà đầu tư cá nhân) hoặc trụ sở chính (đối với nhà đầu tư là tổ chức) tại quốc gia là thành viên của WTO.
  • Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư, địa điểm đặt trụ sở công ty phù hợp với mục tiêu, dự định kinh doanh.
  • Không đăng ký những ngành nghề bị cấm đầu tư và chỉ được đăng ký những ngành nghề mà Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường khi gia nhập WTO.
  • Phải có năng lực tài chính để thực hiện dự án và chứng minh được năng lực tài chính.

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY VIỆT NAM RỒI CHUYỂN NHƯỢNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

➤ Tổng chi phí trọn gói tại Hà Nội là 23.000.000đ, tại TPHCM là 15.000.000đ
➤ Thời gian hoàn thành: 25 – 30 ngày làm việc.

➤ Quy trình thực hiện như sau:

    • Thành lập công ty 100% vốn Việt Nam.
    • Làm thủ tục chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của người Việt Nam sang cho nhà đầu tư nước ngoài.

➤ Hồ sơ nhà đầu tư cần cung cấp:

    • Thông tin công ty dự định thành lập: tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ.
    • CMND/CCCD/Hộ chiếu của người Việt Nam đứng tên thành lập công ty.
    • Nhà đầu tư cá nhân: Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư.
    • Nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao Giấy phép thành lập của tổ chức nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự.

Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com
Cenplus luôn sát cánh cùng doanh nghiệp

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY 100% VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Chi phí trọn gói thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức đầu tư trực tiếp tại Cenplus là 30.000.000đ, đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ của Cenplus.

Thời gian hoàn thành dịch vụ tại Hà Nội là 25 – 30 ngày làm việc, tại TPHCM là 30 – 35 ngày làm việc.

Quy trình thực hiện như sau:

  1. Thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.
  2. Thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty.

Hồ sơ nhà đầu tư cần cung cấp:

Đối với nhà đầu tư cá nhân:

  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của nhà đầu tư.
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của người Việt Nam (nếu có người Việt Nam cùng góp vốn).
  • Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương đương với số vốn góp.
  • Hợp đồng thuê trụ sở.

Đối với nhà đầu tư tổ chức:

  • Bản sao Giấy phép thành lập tổ chức.
  • CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp và người đại diện theo pháp luật.
  • Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương đương với số vốn góp.
  • Hợp đồng thuê trụ sở.

Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com
Cenplus luôn sát cánh cùng doanh nghiệp

KẾT QUẢ NHÀ ĐẦU TƯ NHẬN ĐƯỢC SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY TẠI CENPLUS

Kết Quả Nhận Được Trực tiếp thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Thành lập công ty Việt Nam rồi chuyển nhượng
Giấy chứng nhận đầu tư
Đăng ký kinh doanh
Con dấu tròn công ty
Tặng 1 con dấu chức danh
Tặng 1 bảng tên công ty
Miễn phí mở tài khoản ngân hàng

TRÁCH NHIỆM CỦA CENPLUS KHI THỰC HIỆN DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY

Cenplus sẽ thực hiện những việc sau cho doanh nghiệp:

  • Tư vấn chi tiết về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đầu tư tại Việt Nam;
  • Tư vấn quy trình, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư và thành lập doanh nghiệp;
  • Hướng dẫn doanh nghiệp chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ cần thiết;
  • Soạn thảo đầy đủ hồ sơ, trình doanh nghiệp ký tận nơi;
  • Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở KH&ĐT;
  • Theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Thay doanh nghiệp nhận kết quả tại Sở Kế hoạch & Đầu tư theo quy định;
  • Bàn giao Giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu, bảng tên công ty… tận nơi cho doanh nghiệp;
  • Công bố thông tin thành lập trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Hỗ trợ các thủ tục sau thành lập như: Mua chữ ký số với giá đại lý, khai thuế ban đầu, đặt mua hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn…

SO SÁNH ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA 2 HÌNH THỨC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN NƯỚC NGOÀI

Trực tiếp thành lập công ty 100% vốn nước ngoài Thành lập công ty Việt Nam rồi chuyển nhượng
Chi phí thành lập cao

30.000.000đ

Chi phí thành lập thấp hơn

Từ 15.000.000đ – 23.000.000đ

Thời gian hoàn thành thủ tục lâu.

Từ  25 – 35 ngày làm việc

Thời gian thành lập công ty ngắn hơn

Từ 20 – 25 ngày làm việc

Cần chứng minh tài chính Không cần chứng minh tài chính
Hồ sơ xin giấy phép đầu tư phức tạp Hồ sơ thành lập đơn giản
Chế độ sổ sách kế toán chặt chẽ hơn

Phải thực hiện kiểm toán hàng năm

Chế độ sổ sách kế toán đơn giản hơn

Không cần thực hiện kiểm toán hàng năm

Được chuyển tiền, tài sản từ nước ngoài về Việt Nam để đầu tư Không được chuyển tiền từ nước ngoài về công ty Việt Nam để đầu tư
Được quyền xin hoàn thuế, ưu đãi đầu tư dành cho công ty vốn nước ngoài Không được hưởng ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

NHỮNG VIỆC CẦN LÀM SAU KHI THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Sau khi có Giấy đăng ký kinh doanh, trước khi đi vào hoạt động doanh nghiệp cần làm ngay những việc sau:

  • Treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính của công ty.
  • Mở tài khoản công ty để thuận tiện cho việc giao dịch với khách hàng và nộp thuế điện tử.
  • Mua chữ ký số để ký hóa đơn, kê khai nộp thuế trực tuyến, giao dịch ngân hàng điện tử.
  • Đăng ký kê khai nộp thuế điện tử, giao dịch ngân hàng điện tử qua chữ ký số.
  • Đặt in và thông báo phát hành hóa đơn điện tử để xuất hóa đơn đầu ra cho khách hàng.

MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Được. Cá nhân là người nước ngoài hoàn toàn có thể thành lập công ty tại Việt Nam với điều kiện phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định của pháp luật.

2. Cá nhân là người nước ngoài có thể thành lập hộ kinh doanh được không?

Không. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chỉ có cá nhân là công dân Việt Nam mới có thể thành lập hộ kinh doanh.

[/accordion]

Nhà đầu tư cần có giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng tương đương với số vốn góp để chứng minh năng lực tài chính của mình.

[/accordion]

Không. Nhà đầu tư nước ngoài không cần phải ký quỹ khi thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.

[/accordion]

Không. Nhà đầu tư nước ngoài có thể thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mà không cần người Việt Nam góp vốn.

[/accordion]

Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com
Cenplus luôn sát cánh cùng doanh nghiệp

Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng …

Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
nhanh chóng và chuyên nghiệp trong 25 – 30 ngày

Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư uy tín, tốc độ, tận tâm và chuyên nghiệp của CENPLUS là giải pháp tối ưu cho nhà đầu tư tại Việt Nam. Là đơn vị tư vấn hàng đầu, CENPLUS cam kết mang đến sự hài lòng cho khách hàng với quy trình xử lý nhanh chóng và chính xác. Chúng tôi hỗ trợ toàn diện từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến hoàn tất thủ tục, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, đảm bảo tính hợp pháp và chính xác của mọi thủ tục đầu tư.

Các dự án nào cần phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư?

Trường hợp cần phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo Khoản 1 Điều 37 của Luật Đầu tư 2020, các trường hợp phải tiến hành thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  1. Các dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  2. Các dự án đầu tư của tổ chức kinh tế thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư 2020, cụ thể:
  • Tổ chức kinh tế phải tuân thủ điều kiện và thực hiện các thủ tục đầu tư như nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác, hoặc đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
    a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài trong trường hợp là công ty hợp danh;
    b) Có tổ chức kinh tế được quy định tại điểm a nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
    c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế được quy định tại điểm a cùng nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Trường hợp không cần phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Theo Khoản 2 Điều 37 của Luật Đầu tư 2020, các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

  1. Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
  2. Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế được quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Luật Đầu tư 2020. Cụ thể, các tổ chức kinh tế không thuộc các trường hợp nêu tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều này sẽ tuân theo điều kiện và thủ tục đầu tư dành cho nhà đầu tư trong nước khi tiến hành đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; hoặc đầu tư theo hợp đồng BCC.
  3. Đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế,

Khi xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cần chuẩn bị những gì?

Khi sử dụng dịch vụ của công ty CENPLUS chúng tôi khách hàng chỉ cần phải cung cấp các giấy tờ như:

Nhà đầu tư là cá nhân Nhà đầu tư là tổ chức
CMND/CCCD/Hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài Bản sao Giấy phép thành lập của công ty nước ngoài
CMND/CCCD/Hộ chiếu của người Việt Nam (trường hợp nếu có người Việt Nam cùng góp vốn) CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đại diện quản lý phần vốn góp của công ty nước ngoài tại Việt Nam và người được cử làm đại diện pháp luật của công ty dự định thành lập
Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương đương với số vốn góp Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương đương với số vốn góp, hoặc báo cáo tài chính có kiểm toán của 2 năm gần nhất đối với công ty nước ngoài
Hợp đồng thuê trụ sở kinh doanh Hợp đồng thuê trụ sở kinh doanh

Lưu ý: Các giấy tờ từ nước ngoài phải được hợp thức hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Quy trình xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Chuẩn bị hồ sơ

Nhà đầu tư cần phải chuẩn bị các tài liệu sau đây:

  • Đơn đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
  • Đề xuất dự án đầu tư chi tiết.
  • Chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài, với số dư tương đương hoặc lớn hơn số tiền đầu tư dự kiến. Nếu tài khoản ở nước ngoài, giấy tờ cần được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch thuật và công chứng sang tiếng Việt.
  • Hợp đồng thuê địa điểm thực hiện dự án đầu tư, kèm theo các giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, hồ sơ cần bổ sung:

  • Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, hồ sơ cần bổ sung:

  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức nước ngoài.
  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện phần vốn góp tại Việt Nam.
  • Báo cáo tài chính trong 2 năm gần nhất của tổ chức nước ngoài, có kiểm toán và hợp pháp hóa lãnh sự, còn hiệu lực trong vòng 90 ngày, hoặc cam kết hỗ trợ tài chính từ công ty mẹ.

Nộp hồ sơ

Sau khi hoàn thành hồ sơ, nhà đầu tư nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh/thành phố nơi dự án đầu tư được thực hiện.

Sở Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt hồ sơ và trả kết quả

Trong thời gian 15 – 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Phòng Đăng ký đầu tư sẽ kiểm tra tính hợp lệ và trả kết quả:

  • Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ được cấp.
  • Nếu hồ sơ không đạt yêu cầu, Phòng Đăng ký đầu tư sẽ thông báo và hướng dẫn nhà đầu tư bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ để nộp lại.

Chi phí dịch vụ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại CENPLUS

CENPLUS cung cấp dịch vụ trọn gói xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư với mức phí là 30.000.000đ. Khoản phí này đã bao gồm cả phí nhà nước và phí dịch vụ của CENPLUS, đảm bảo không có chi phí phát sinh thêm.

Đặc biệt hơn nữa, khi doanh nghiệp chọn dịch vụ này, sẽ được miễn phí thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Ngoài ra, doanh nghiệp còn được tặng kèm 1 bảng tên công ty và 1 con dấu chức danh giám đốc.

Những ưu đãi này giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và thời gian, đảm bảo quá trình đầu tư và thành lập diễn ra suôn sẻ.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Thời gian hoàn thành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của CENPLUS

Việc chuẩn bị và hoàn tất hồ sơ xin cấp phép đầu tư tại Việt Nam khá phức tạp và tốn nhiều thời gian nếu nhà đầu tư tự thực hiện. Vì vậy, CENPLUS cung cấp hai gói dịch vụ làm Giấy chứng nhận đầu tư để nhà đầu tư có thể lựa chọn phù hợp với nhu cầu của mình.

Thành phố Gói dịch vụ cơ bản Gói dịch vụ nhanh
Hà Nội 20 – 25 ngày 30 – 35 ngày
Hồ Chí Minh 15 ngày 20 ngày

Lưu ý:

  • Thời gian hoàn thành dịch vụ tính theo ngày làm việc thông thường, không bao gồm Thứ 7, Chủ nhật, ngày lễ, Tết…
  • Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp sẽ cần chờ thêm từ 3 đến 5 ngày làm việc để CENPLUS hỗ trợ đăng ký thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài và bàn giao kết quả đến tận nơi cho doanh nghiệp.

Những công việc CENPLUS sẽ thực hiện cho Doanh nghiệp

CENPLUS sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong các lĩnh vực sau:

  • Tư vấn chi tiết: Cung cấp thông tin về điều kiện, hồ sơ và thủ tục đầu tư tại Việt Nam.
  • Hướng dẫn thủ tục: Hỗ trợ quy trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư và thành lập doanh nghiệp.
  • Chuẩn bị tài liệu: Hướng dẫn doanh nghiệp thu thập và chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết.
  • Soạn thảo hồ sơ: Soạn thảo đầy đủ các hồ sơ, trình doanh nghiệp ký trực tiếp tại nơi.
  • Nộp hồ sơ: Đệ trình hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT).
  • Giải quyết vấn đề: Theo dõi và xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
  • Nhận kết quả: Thay mặt doanh nghiệp nhận kết quả tại Sở KH&ĐT theo quy định.
  • Bàn giao kết quả: Bàn giao Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, con dấu, bảng tên công ty… tận nơi cho doanh nghiệp.
  • Công bố thông tin: Công bố thông tin thành lập trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Với các dịch vụ này, doanh nghiệp sẽ nhận được sự hỗ trợ toàn diện và hiệu quả từ CENPLUS.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

 

Các dịch vụ liên quan đến người nước ngoài của Cenplus

Ngoài dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cenplus còn cung cấp các dịch vụ liên quan đến người nước ngoài như:

  • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
  • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh cho công ty có vốn nước ngoài.
  • Dịch vụ kê khai thuế, quyết toán thuế cho doanh nghiệp có vốn nước ngoài.
  • Dịch vụ kế toán, kiểm toán cho doanh nghiệp có vốn nước ngoài.

Một số câu hỏi thường gặp khi xin Giấy phép đầu tư

1. Thời gian xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư mất bao lâu?

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dao động từ 20 đến 35 ngày làm việc, có thể kéo dài hơn tùy vào lĩnh vực đầu tư.

2. Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

• Nhà đầu tư phải đến từ quốc gia hoặc tổ chức đầu tư có trụ sở tại các quốc gia thuộc WTO.
• Ngành nghề đầu tư phải thuộc danh sách cam kết của WTO (ngành nghề đăng ký đầu tư không thuộc các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh)
• Cần có địa điểm cụ thể để triển khai dự án đầu tư.
• Phải đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường dành cho nhà đầu tư nước ngoài.

3. Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ở đâu?

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư được nộp tại Phòng Đăng ký đầu tư thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh hoặc thành phố nơi dự án đầu tư được thực hiện.

4. CENPLUS có cung cấp các dịch vụ liên quan đến người nước ngoài không?

Cenplus sẽ tư vấn chi tiết, soạn thảo hồ sơ, nộp hồ sơ và theo dõi quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhận kết quả và bàn giao cho doanh nghiệp.

5. Cenplus có cung cấp các dịch vụ khác liên quan đến người nước ngoài không?

Có. CENPLUS không chỉ cung cấp dịch vụ xin Giấy phép đầu tư mà còn có nhiều dịch vụ hỗ trợ cho người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam:
Dịch vụ gia hạn visa: Hỗ trợ gia hạn visa nhanh chóng, giúp bạn duy trì thời gian lưu trú hợp pháp.
Dịch vụ làm thẻ tạm trú: Đảm bảo quá trình xin thẻ tạm trú diễn ra thuận lợi, giúp bạn yên tâm sinh sống tại Việt Nam.
Dịch vụ xin Giấy phép lao động: Đơn giản hóa quy trình xin Giấy phép lao động, giúp bạn làm việc hợp pháp.
Dịch vụ đăng ký phiếu lý lịch tư pháp: Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ lý lịch tư pháp, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.
Dịch vụ đóng bảo hiểm xã hội cho công ty có vốn nước ngoài
Dịch vụ thuế TNCN cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Với kinh nghiệm và chuyên môn cao, CENPLUS cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp, tận tâm, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế thu nhậ …

Trong vài năm trở lại đây, nước ta đang đẩy mạnh công nghệ số hóa khi thực hiện các thủ tục liên quan đến tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân. Với cuộc chuyển đổi này, việc đăng ký mã số thuế cá nhân trở nên đơn giản hóa hơn bao giờ hết và bạn hoàn toàn có thể thực hiện ngay tại nhà để tiến hành tra cứu trong nháy mắt. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến bạn những hướng dẫn tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân.

1.   Khái quát về mã số thuế cá nhân

Nộp thuế cho nhà nước là nghĩa vụ của mỗi cá nhân, tổ chức doanh nghiệp khi phát sinh ra thu nhập. Do đó, nhà nước đã tạo ra mã số thuế cá nhân để quản lý thu nhập của mỗi cá nhân, tổ chức doanh nghiệp cũng như mang lại sự thuận tiện khi tính toán thuế thu nhập.

Mỗi cá nhân đang làm việc sẽ được Cơ quan thuế cấp mã số thuế thông qua hình thức đăng ký trực tuyến hoặc trực tiếp. Bạn có thể được làm mã số thuế cá nhân theo hai cách sau:

  • Bạn đang làm việc cho tổ chức, doanh nghiệp và được đơn vị đăng ký mã số thuế cá nhân cho bạn.
  • Bạn làm công việc tự do và có thu nhập sẽ cần phải tự tiến hàng đến Cơ quan thuế để tiến hành đăng ký mã số thuế nhằm thực hiện nghĩa vụ của mình.

Mã số thuế sẽ là một dãy số bao gồm từ 10 – 13 chữ số và chứa ký tự khác do cơ quan thuế cấp để tiến hành quản lý thuế của người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân.

2.   Top 4 những cách tra cứu mã số thuế cá nhân dễ thực hiện nhất

2.1. Tra cứu thông qua trang web Mã số thuế

Các bước giúp bạn thực hiện tra cứu thông qua trang web Mã số thuế được làm như sau:

  • Bước 1: truy cập vào trang web Mã số thuế theo địa chỉ link: https://masothue.vn/
  • Bước 2: điền số CCCD/CMND.
  • Bước 3: nhận kết quả.

2.2. Tra cứu thông qua trang web của Tổng cục thuế

Để tra cứu mã số thuế thông qua trang web của Tổng cục thuế hãy thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:

  • Bước 1: truy cập vào trang web tra cứu mã số thuế cá nhân của Tổng Cục Thuế – Bộ Tài Chính theo link: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp
  • Bước 2: nhập thông tin cá nhân như CCCD/CMND và mã captcha trong ô Mã xác nhận.
  • Bước 3: nhận kết quả tra cứu.

Thông tin về mã số thuế cá nhân của bạn sẽ được hiện tại trang web trả về với nội dung bao gồm mã số thuế, tên người nộp thuế, cơ quan thuế, số CCCD/CMND, ngày tiến hành thay đổi thông tin gần nhất và ghi chú về trạng thái hoạt động.

2.3. Tra cứu thông qua thuế điện tử

  • Bước 1: truy cập vào website Thuế điện tử theo link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/
  • Bước 2: click vào mục “cá nhân” nằm ở bên tay phải.
  • Bước 2: nhấn chọn “tra cứu thông tin NNT”.
  • Bước 3: điền CMND/CCCD và Mã kiểm tra, không cần nhập ô Mã số thuế.
  • Bước 4: chọn Tra cứu và nhận kết quả.

3.   Mỗi người có bao nhiêu mã số thuế cá nhân?

Theo khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 mỗi một cá nhân sẽ chỉ được cấp 01 mã số thuế duy nhất. Ngoài ra, các cá nhân cũng cần lưu ý thêm, theo khoản 7 điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, mã số định danh được cấp cho cá nhân sẽ thay cho mã số thuế. Trong khi đó, mã số định danh chính là số CCCD.

Trên đây là những hướng dẫn tra cứu mã số thuế cá nhân mà chúng tôi muốn cung cấp cho bạn. Nếu người đọc còn vướng mắc nào có thể liên hệ đến với đơn vị chúng tôi theo số hotline.

Công ty gia công phần mềm có chịu thuế …

Công ty gia công phần mềm có chịu thuế GTGT không là thắc mắc của nhiều doanh nghiệp? Vậy để giúp bạn tìm kiếm câu trả lời chính xác nhất hãy cùng chúng tôi tham khảo nguồn thông tin dưới đây.

1.   Hiểu như thế nào về công ty gia công phần mềm?

Gia công phần mềm được xem là hình thức đặt hàng một phần hay toàn bộ dự án thuộc về phần mềm. Lúc này các đơn vị gia công chỉ đóng vai trò là bên gia công chứ không phải bên sở hữu. Đồng thời, họ sẽ không được tham gia vào công việc kinh doanh, buôn bán sản phẩm gia công đó cũng như không được nhận bất kỳ một lợi ích nào liên quan đến sản phẩm đó. Tuy nhiên, họ vẫn có quyền định đoạt các sản phẩm do mình gia công.

Một công ty gia công phần mềm sẽ chịu trách nhiệm đảm nhận nhiệm vụ tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của người thuê gia công. Như vậy, gia công phần mềm chỉ là một giai đoạn trong quá trình đưa sản phẩm đến với tay người tiêu dùng.

2.   Công ty gia công phần mềm có chịu thuế GTGT không?

2.1. Dịch vụ phần mềm có phải là đối tượng chịu thuế hay không?

Căn cứ theo Điều 3 Luật thuế GTGT năm 2008, sửa đổi và bổ sung năm 2013, 2014, 2016 đã quy định đến đối tượng chịu thuế GTGT: Hàng hoá và dịch vụ sử dụng cho đối tượng chịu thuế GTGT, ngoại trừ những đối tượng thuộc quy định trong Điều 5 của Luật này.

Trong đó, quy định thuộc khoản 21 điều 5 Luật thuế GTGT năm 2008 có nêu: Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ.

Như vậy, căn cứ theo quy định pháp luật vừa nêu trên thì việc chuyển giao công nghệ sẽ không phải chịu thuế GTGT. Trong khi đó, phần mềm sẽ bao gồm cả sản phẩm về phần mềm cùng dịch vụ cung cấp phần mềm nên những công ty chịu trách nhiệm gia công chúng sẽ không phải đóng thuế GTGT.

Tuy nhiên, dịch vụ cho thuê phần mềm không bao gồm dịch vụ cho thuê phần mềm. Vì vậy, đối tượng chịu thuế GTGT không thể thiếu dịch vụ cho thuê phần mềm.

2.2. Công ty gia công phần mềm chịu thuế GTGT bao nhiêu phần trăm?

  • Trường hợp công ty gia công phần mềm cho các cá nhân, tổ chức ở nước ngoài thuê, căn cứ theo điểm b Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/ TT-BTC quy định về thuế suất 0% như sau: dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hay khu phi thuế quan.
  • Trường hợp dịch vụ cho thuê phần mềm của công ty hoạt động trong nước, ta sẽ căn cứ theo Điều 11 thuộc Thông tư số 219/2013/ TT-BTC có quy định về thuế suất là 10% không áp dụng cho điều 10. Những mức thuế sẽ được ứng dụng cụ thể cho từng dòng hàng hóa và dịch vụ trong những khâu sản xuất, nhập khẩu, gia công hoặc kinh doanh trong lĩnh vực thương mại.

Do đó, tùy vào công ty gia công phần mềm của bạn đang hoạt động trong nước hay tại nước ngoài thì mức thuế quy định phải nộp sẽ khác nhau. Trong đó, với dịch vụ thuê phần mềm tại nước ngoài sẽ áp dụng thuế suất là 5%, còn dịch vụ cho thuê phần mềm trong nước sẽ chịu thuế 10%.

3.   Cách làm hóa đơn về phần mềm miễn thuế

Căn cứ theo điểm 2.1 thuộc Phụ lục 4 của Thông tư số 39/2014/ TT-BTC về tổ chức trong đối tượng miễn thuế, không chịu thuế giá trị gia tăng thì vẫn cần dùng hóa đơn về GTGT. Tuy nhiên, ở hóa đơn chỉ ghi thông tin giá bán tức giá khi thanh toán, thông tin thuế suất còn thuế GTGT sẽ không ghi, gạch bỏ.

Trên đây là bài tư vấn liên quan đến việc công ty gia công phần mềm có chịu thuế GTGT không theo quy định của pháp luật hiện hành. Hy vọng, thông qua chia sẻ này có thể giúp bạn có được câu trả lời chính xác nhất.

Tự hào là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực kế toán, kế thuế, chúng tôi rất vinh dự khi được hỗ trợ khách hàng giải quyết những vấn đề liên quan đến kê khai, kế toán thuế. Do đó, nếu cần tư vấn về thuế GTGT, đừng ngần ngại, hãy liên ệ đến với đơn vị theo số hotline. Chúng tôi sẽ nhanh chóng giúp bạn gỡ rối được những vấn đề này bởi sự hỗ trợ tận tình từ những kế toán viên, kiểm toán viên nhiều năm kinh nghiệm.

 

 

Mặt hàng phân bón có chịu thuế GTGT khô …

Mặt hàng phân bón có chịu thuế GTGT không là vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Bên cạnh đó, thuế suất GTGT là bao nhiêu để thuận tiện trong tính thuế cũng là điều cần được làm rõ. Để giải đáp những câu hỏi này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua phần nội dung dưới đây.

1.   Đặc điểm của thuế GTGT

Thuế GTGT hay còn được gọi là thuế VAT. Đây là loại thuế phổ biến mà mọi doanh nghiệp, hộ cá nhân kinh doanh cần phải kê khai nộp thuế theo đúng với quy định hiện hành. Loại thuế GTGT này có 4 đặc trưng cơ bản sau:

  • Đầu tiên, thuế GTGT hiểu là loại thuế gián thu: loại thuế này do dùng cuối chịu và doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, cung cấp các hàng hoá sẽ nộp đến ngân sách của nhà nước hộ cho người dùng.
  • Thứ 2, thuế GTGT là loại thuế tiêu dùng ở nhiều thời điểm không lặp nhau: loại thuế này đánh vào từ giai đoạn bắt đầu luân chuyển tới sản xuất và tiêu dùng, lưu thông. Tương ứng với mỗi giai đoạn sẽ có thuế GTGT tương ứng và không tính cùng với phần thuế GTGT trong giai đoạn được luân chuyển từ trước.
  • Thứ 3, thuế GTGT được đánh như nguyên tắc về điểm đến: loại thuế này được đánh vào mặt hàng hoá, dịch vụ, bất kể là nó được làm ra tại nước nhà hoặc nhập khẩu bên nước ngoài.
  • Thứ 4, thuế GTGT điều tiết với phạm vi rộng: là loại thuế đánh vào đa số các hàng hoá, dịch vụ.

2.   Mặt hàng phân bón có chịu thuế GTGT không?

Mặt hàng phân bón có chịu thuế GTGT không là vấn đề được nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh quan tâm. Dưới đây là một số quy định về đối tượng miễn chịu thuế GTGT.

  • Căn cứ vào Khoản 1 thuộc Điều 3 bộ Luật 71/2014/ QH13 từ Quốc hội có quy định như sau: Phân bón, máy móc, thiết bị, chuyên sử dụng phục vụ sản xuất trong nông nghiệp; thức ăn chăn nuôi gia cầm, gia súc cùng thức ăn những vật nuôi khác;”.
  • Theo quy định Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 đã quy định như sau: Phân bón chính là những dòng phân bón vô cơ và hữu cơ chẳng hạn như phân lân, phân đạm, phân NPK, phân photphat, bồ tạt, phân vi sinh với những dòng phân bón khác,…”

Như vậy, với các quy định bên trên có thể đưa ra nhận định phân bón là mặt hàng không phải đối tượng chịu thuế GTGT từ nhập khẩu tới sản xuất và thương mại được bán ra ngoài thị trường.

3.   Một số điều cần lưu ý

Hiện tại, Bộ Tài chính đã vừa có đề xuất đổi chuyển phân bón vào lĩnh vực sẽ chịu thuế với mức thuế suất là 5%. Vào trước 01/01/2015, mặt hàng này cũng đã có thuế suất 5%. Tuy nhiên, Luật 71/2014/ QH13 sửa đổi bổ sung một số điều luật khiến phân bón trở thành mặt hàng không phải chịu thuế VAT. Tuy nhiên, quy định này khiến cho những doanh nghiệp không được khấu trừ, hoàn thuế VAT của hàng hoá, dịch vụ đầu ra. Điều này gây ra phát sinh về thuế VAT và từ đó khiến doanh nghiệp phải tăng giá bán.

Theo Bộ Tài chính, về đề xuất này, những doanh nghiệp chuyên sản xuất các dòng phân bón thì được nhận khấu trừ thuế GTGT tại đầu vào dịch vụ và hàng hoá mua vào, tính cả số thuế GTGT ở hàng hoá mua vào hay nhập khẩu nhằm tạo được tài sản cố định. Quy định về mặt hàng phân bón chịu thuế suất là 5% sẽ áp dụng cho các khâu như bán buôn, nhập khẩu, sản xuất và bán lẻ đến tới tận tay người dùng.

 

Việc thực thi đề xuất này, Bộ Tài chính mong muốn tạo ra tính cạnh tranh lành mạnh giữa dòng phân bón được sản xuất ở trong nước cùng phân bón được nhập khẩu từ nước ngoài.

 

Với những chia sẻ trên đây hy vọng có thể giúp bạn giải đáp được thắc mắc mặt hàng phân bón có chịu thuế GTGT không. Nếu bạn đang có thắc mắc hay cần đến hỗ trợ nào trong kế toán, kiểm toán hãy trực tiếp liên hệ đến với đơn vị chúng tôi. Với đội ngũ kế kiểm giàu kinh nghiệm chắc chắn sẽ cung cấp cho bạn những dịch vụ tốt nhất.

Hàng tạm nhập tái xuất có phải nộp t …

Có rất nhiều doanh nghiệp, công ty cung cấp hàng hoá xuất khẩu thắc mắc liệu hàng nhập tái xuất có phải nộp thuế không? Pháp luật quy định về thuế cho hàng tạm nhập tái xuất như thế nào? Để trả lời được những câu hỏi này, chúng tôi sẽ mang đến cho bạn các thông tin hữu ích có trong bài viết dưới đây.

1.   Tìm hiểu về hàng tạm nhập tái xuất

Hàng hoá tạm nhập được hiểu là hàng hoá nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam trong thời gian ngắn hạn với mục đích để xuất khẩu sang nước khác và không phải dùng với mục đích kinh doanh, lưu thông hàng hoá trên thị trường Việt Nam.

Tái xuất là quá trình sau tạm nhật. Có thể hiểu tái xuất là việc hàng hoá được xuất khẩu hai lần, nghĩa là hàng hoá sau khi được sản xuất tại nước thứ nhất sẽ đến với nước thứ 2 và từ nước thứ 2 tiếp tục được xuất khẩu sang nước thứ 3.

Theo quy định tại Điều 29 Luật Thương mại 2005, hàng tạm nhập tái xuất là việc hàng hoá được các thương nhân, doanh nghiệp, tổ chức doanh nghiệp đưa trực tiếp từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ nước ta – nơi được coi là khu vực hải quan riêng, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam và thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.

Khi đã đưa hàng hóa vào Việt Nam, thời hạn lưu hàng tối đa là 60 ngày kể từ khi hoàn thành thủ tục hải quan tạm nhập. Trong trường hợp muốn kéo dài thời hạn, doanh nghiệp cần làm hồ sơ xin gia hạn thêm thời gian để gửi về Chi cục Hải quan.

2.   Hàng tạm nhập tái xuất có phải nộp thuế không?

Chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất

Căn cứ theo điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định miễn thuế đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất bao gồm:

  • Hàng hoá tái xuất, tạm nhập để tham dự hay tổ chức triển lãm, hội chợ, sự kiện văn hoá, thể thao, nghệ thuật hay những sự kiện nào khác, giới thiệu các sản phẩm, thiết bị, máy móc tái xuất, tạm nhập thử nghiệm, tiến hành nghiên cứu để phát triển cho sản phẩm, thiết bị, máy móc, đồ dùng nghề nghiệp tái xuất, tạm nhập dùng phục vụ cho công việc với thời gian nhất định hay để phục vụ thương nhân người nước ngoài gia công.

Những trường hợp hàng hoá tạm nhập tái xuất không được miễn thuế bao gồm:

  • Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất. Căn cứ vào khoản 2 Điều 42 Thông tư số 38/2015/TT – BTC. Số tiền nộp thuế này giống như một khoản nhà nước giữ lại để tránh doanh nghiệp nhập về nhưng không tái xuất.
  • Máy móc, dụng cụ, thiết bị, phương tiện trong vận chuyển ở những cá nhân, tổ chức được phép tái xuất, tạm nhập nhằm thực hiện những dự án thi công, đầy tư lắp đặt, xây dựng công trình, phục vụ cho sản xuất đúng như quy định ở điểm a thuộc khoản 9 của điều 16 Luật thuế xuất khẩu 107/2016/QH13.

Chính sách thuế GTGT đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất.

Theo như quy định tại khoản 20 Điều 5 Luật Thuế GTGT năm 2008 quy định về những đối tượng không chịu thuế như sau: “Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi về thuế quan và giữa các khu phi về thuế quan với nhau.”

 

Từ đây, chúng ta có thể đưa ra nhận định hàng hoá tạm nhập tái xuất sẽ được miễn thuế nhập khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng.

Trên đây là những thông tin hữu ích để doanh nghiệp có thể nắm bắt được thông tin “hàng hóa tạm nhập tái xuất có phải đóng thuế không”. Với kinh nghiệm nhiều năm trong hỗ trợ, tư vấn, tính toán, kê khai thuế cho doanh nghiệp, nếu khách hàng cần trợ giúp hãy liên hệ đến với đơn vị chúng tôi theo số hotline. Đội ngũ chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng.

 

Dịch vụ về đào tạo có chịu thuế GTG …

Dịch vụ về đào tạo liệu có chịu thuế GTGT hay không và mức đóng thuế bao nhiêu là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Trên thực tế, đào tạo và giáo dục là lĩnh vực về kinh doanh có nguồn lợi nhuận ổn định và cao. Pháp luật tại Việt Nam cũng giành những quy định về thuế GTGT riêng cho nhóm ngành này. Do đó, để hiểu hơn về thuế GTGT cho lĩnh vực đào tạo hãy tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

1.   Đào tạo có thuôc dịch vụ chịu thuế GTGT hay không?

Căn cứ vào điều 5 tại luật Thuế GTGT năm 2008 quy định về: “Dạy nghề, dạy học theo như quy định từ luật pháp là đối tượng không chịu thuế GTGT”.

Ngoài ra, nếu dựa vào khoản 13 tại điều 4 thuộc Thông tư số 219/2013/ TT – BTC hướng dẫn hoạt động dạy nghề, dạy học là các trường hợp không phải chịu thuế GTGT như dưới đây:

  • Dạy nghề, dạy học theo như quy định pháp luật gồm cả việc dạy tin học, dạy hát, nhạc, ngoại ngữ, múa, hội hoạ, thể thao, thể dục, kịch, xiếc; dạy nuôi trẻ, dạy những nghề nghiệp khác để bồi dưỡng, đào tạo nâng cao về trình độ chuyên môn, kiến thức nghề nghiệp, văn hoá.
  • Trường hợp những điểm dạy học, đào tạo các cấp, khối từ cấp mầm non tới THPT có thu tiền đón đưa vận chuyển các học sinh, tiền ăn và những khoản thu khác theo hình thức chi hộ, thu hộ thì tiền đón đưa vận chuyển các học sinh cùng những khoản chi hộ, thu hộ này cũng nằm trong đối tượng miễn thuế.
  • Các khoản thu liên quan tới nội trú sinh viên, học sinh, học viên và hoạt động dạy, đào tạo (gồm có tổ chức thi, cấp chứng chỉ ở quy trình dạy, đào tạo) được cung cấp từ cơ sở dạy, đào tạo nằm trong đối tượng miễn thuế GTGT. Trong trường hợp, nơi đào tạo tổ chức gián tiếp việc đào tạo và chỉ tiến hành thi và cấp các chứng chỉ ở quy trình đào tạo thì hoạt động thi, cấp các chứng chỉ sẽ nằm trong đối tượng miễn thuế GTGT. Với trường hợp mà cung cấp các gói dịch vụ thi, cấp chứng chỉ không nằm trong quy trình dạy, đào tạo thì sẽ thuộc đối tượng phải chịu thuế giá trị gia tăng.

Cùng đó, theo thông tư số 219/2013/ TT-BTC đã quy định thuế GTGT ở đầu vào dịch vụ, hàng hoá không phải chịu thuế GTGT theo như hướng dẫn ở điều 4 thông tư không khấu trừ, trừ các trường hợp như:

  • Thuế GTGT của những dịch vụ, hàng hoá mà đơn vị kinh doanh đấy mua để thực hiện kinh doanh sản xuất, dịch vụ, hàng hóa cung cấp đến cho cá nhân, tổ chức nước ngoài nhằm viện trợ cho nhân đạo và viện trợ không trả lại được khấu trừ hết.
  • Thuế GTGT đầu vào dịch vụ, hàng hoá được dùng cho những hoạt động thăm dò, tìm kiếm cùng phát triển các mỏ khí dầu tới ngày đầu tiên sản xuất, khai thác được khấu trừ hoàn toàn.

2.   Quy định về khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Theo như điểm a tại Khoản 9 của Điều 1 thuộc thông tư số 26/2015/TT-BTC quy định:

Thuế GTGT (giá trị gia tăng) đầu vào dịch vụ hàng hoá (bao gồm tài sản được cố định) dùng đồng thời trong việc kinh doanh, sản xuất dịch vụ, hàng hoá không phải chịu thuế, chịu thuế GTGT sẽ chỉ nhận được khấu trừ mức thuế GTGT đầu vào ở dịch vụ, hàng hoá sử dụng trong việc kinh doanh, sản xuất dịch vụ, hàng hoá chịu thuế giá trị gia tăng.

Qua đó, doanh nghiệp sẽ chỉ khấu trừ thuế GTGT đầu vào dịch vụ, hàng hoá sử dụng trong kinh doanh, sản xuất hàng hoá.

Như vậy, công ty có dạy học, dạy nghề như quy định pháp luật bao gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì hoạt động này trong đối tượng không cần chịu thuế GTGT. Đồng thời sẽ không được khấu trừ thuế ở đầu vào như những căn cứ về pháp lý phía trên.

Nếu như bạn đang gặp bất kỳ băn khoăn nào về thuế GTGT thì đừng quên đến với dịch vụ của chúng tôi. Đội ngũ chuyên gia chuyên nghiệp của chúng tôi sẽ giúp khách hàng giải đáp mọi vấn đề có liên quan tới lĩnh vực thuế một cách nhanh chóng, tối ưu được chi phí.

Hướng dẫn tính thuế GTGT hàng xuất kh …

Tính thuế GTGT hàng xuất khẩu như thế nào là việc quan trọng mà các kế toán viên tại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu cần nắm rõ. Tuỳ vào từng đặc điểm của lô hàng mà bạn sẽ phải đóng ở mức thuế GTGT khác nhau. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn căn cứ tính thuế xuất khẩu và phương pháp tính thuế GTGT đơn giản, dễ hiểu nhất.

1.   Các loại hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu

1.1. Hàng xuất khẩu bao gồm

  • Hàng xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả uỷ thác xuất khẩu.
  • Hàng hoá được bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ hoặc cửa hàng miễn thuế.
  • Hàng hoá bán mà địa điểm giao nhận ngoài khu vực lãnh thổ Việt Nam.
  • Những phụ tùng, vật tư thay thế với mục đích sửa chữa cho bên nước ngoài và tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt.
  • Hàng hoá được gia công chuyển tiếp theo quy định của pháp luật thương mại về mua bán hàng hóa quốc tế.
  • Hàng xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật.
  • Hàng xuất khẩu với mục đích tiêu thụ trong các hội chợ hoặc triển lãm nước ngoài.

1.2. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm.

  • Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tiêu dùng ở nước ngoài.
  • Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
  • Dịch vụ vận tải quốc tế.
  • Dịch vụ hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức bên ngoài Việt Nam, có hoặc không thông qua đại lý.
  • Những dịch vụ bao gồm xây dựng, lắp đặt cho công trình ở nước ngoài.

2.   Căn cứ tính thuế xuất khẩu

Để tính GTGT xuất khẩu, cần căn cứ theo những yếu tố sau:

  • Số lượng sản phẩm hàng hoá, dịch vụ được ghi ở tờ khai hàng xuất khẩu.
  • Giá tính số thuế.
  • Thuế suất của mặt hàng chịu thuế theo quy định.

2.1. Giá tính số thuế xuất khẩu

Đây là căn cứ quan trọng trong tính thuế GTGT. Chúng ta có những quy định sau cần lựa chọn áp dụng khi tính giá:

  • Giá để tính thuế xuất khẩu chính là mức giá bán cho khách hàng ở cửa khẩu, không tính chi phí trong vận tải cùng bảo hiểm.
  • Nếu hàng xuất khẩu có đủ hợp đồng về mua bán cùng chứng từ đúng với giá thuế sẽ được cụ thể hoá theo như hợp đồng.
  • Đối với hàng xuất khẩu theo phương pháp khác hay giá ghi trong hợp đồng thấp hơn giá bán thực tế tối thiểu ở cửa khẩu, biểu giá khi đó sẽ được Chính phủ hiện hành quy định.
  • Giá tính số thuế xuất khẩu theo đơn vị đồng của Việt Nam. Tiền ngoại tệ sẽ quy đổi sang Việt Nam đồng sẽ dựa trên tỷ giá khi mua được Ngân hàng công bố.

2.2. Thuế suất xuất khẩu

Mức thuế suất về xuất khẩu đã quy định rõ trong mỗi mặt hàng ở Biểu thuế về xuất khẩu được ban hành bởi Bộ tài chính. Biểu thuế dùng thuế suất theo phần trăm và phân biệt với từng mặt hàng.

2.3. Số lượng hàng xuất khẩu

Số lượng hàng xuất khẩu thực tế sẽ được căn cứ như trên tờ khơ mà cơ sở xuất khẩu hàng hoá nộp cho cơ quan hải quan.

3.   Hướng dẫn cách tính thuế GTGT xuất khẩu

3.1. Mặt hàng được áp dụng thuế theo số phần trăm

Công thức: A = B x C x D

Với:

  • A: số tiền thuế GTGT phải nộp.
  • B: Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi ở tờ khai hải quan.
  • C: Giá tính số thuế tính trên một đơn vị hàng hoá.
  • D: Thuế suất của từng mặt hàng.

3.2. Mặt hàng được áp dụng mức thuế tuyệt đối

Công thức:  A = B x F.

Với:

  • F: mức thuế tuyệt đối trên một đơn vị.

Lưu ý: mức thuế cần nộp đối với mỗi mặt hàng sẽ phải căn cứ theo cấu tạo, tính chất hàng xuất khẩu, áp dụng theo 6 quy tắc để phân loại thuộc Phụ lục 2 ban hành đi kèm Thông tư 103/2015/TT-BTC từ Bộ Tài chính.

Trên đây là những thông tin quan trọng để giúp bạn có thể hiểu hơn về cách tính thuế GTGT cho hàng hoá xuất khẩu. Để tránh mất thời gian và đảm bảo độ chính xác cao bạn hãy tham khảo ngay dịch vụ hỗ trợ tính toán và kê khai thuế của đơn vị chúng tôi.

Hướng dẫn tính thuế giá trị gia tăng h …

Thuế GTGT hàng nhập khẩu đóng vai trò cùng mục đích vô cùng quan trọng đối với nền kinh tế. Vì thế, việc nắm được quy định cùng cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu là việc cực kỳ cần thiết với doanh nghiệp. Và để giúp doanh nghiệp có được cái nhìn tổng quan hơn về việc tính thuế GTGT hàng nhập khẩu, cùng lăn chuột theo dõi ngay bài viết dưới đây.

1.   Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu và những thông tin cần biết

Khái niệm

Thuế GTGT hàng nhập khẩu là thuế đánh vào hàng hoá mua tại một quốc gia và được nhập khẩu tới quốc gia khác. Ở Việt Nam, thuế GTGT hàng nhập khẩu chính là số thuế tính theo tổng giá trị lô hàng được nhập khẩu. Trong đó đã gồm: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường.

 

Thuế GTGT hàng nhập khẩu chính là một nguồn thu ngân sách, cũng là công cụ đề điều tiết các chính sách về thương mại nhằm bảo vệ những ngành sản xuất ở trong nước, làm nên sự công bằng ở hoạt động kinh doanh giữa các doanh nghiệp ngoài nước và trong nước. Đây là một loại thuế quan trọng và cơ bản mà những doanh nghiệp/ công ty cần phải chú trọng tới.

Đối tượng phải chịu thuế và nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu

Đối tượng phải chịu thuế GTGT hàng nhập khẩu

Với các hàng hóa được nhập khẩu, các đối tượng phải chịu thuế GTGT chính là mặt hàng nhập khẩu sử dụng trong kinh doanh, tiêu dùng và sản xuất tại Việt Nam được cho phép nhập khẩu từ khu chế xuất nhập khẩu hay qua đường biên giới ở Việt Nam để đi vào thị trường nội địa, ngoại trừ những đối tượng hiện không nằm trong diện chịu thuế GTGT theo như quy định pháp luật.

Đối tượng phải nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu

Đó là những cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu chịu thuế tại Việt Nam, trong đó không phân biệt về hình thức kinh doanh, ngành nghề và những tổ chức khác đang nhập khẩu mặt hàng chịu thuế.

2.   Hướng dẫn cách tính thuế GTGT hàng nhập khẩu

Với thuế GTGT hàng nhập khẩu, chúng sẽ được các định theo thuế suất và giá trị tính thuế GTGT hàng nhập khẩu. Công thức để tính như sau:

Thuế GTGT (giá trị gia tăng) = (Giá nhập khẩu ở cửa khẩu + Thuế TTĐB + Thuế NK + Thuế BVMT) x Thuế suất của thuế GTGT nhập khẩu

Trong trường hợp dịch vụ, hàng hóa khi nhập khẩu đã được giảm, miễn thuế thì công thức bên trên sẽ có thể tính được mức thuế được giảm, miễn.

Chẳng hạn doanh nghiệp A có nhập lô thuốc lá từ bên nước ngoài. Mức giá tại cửa khẩu khi nhập khẩu là 5.000 USD. Tỷ giá tính thuế hàng xuất nhập khẩu tương đương 1 USD = 23.000 VNĐ. Mức thuế thuốc lá nhập khẩu là 100%. Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng với hàng hoá này là 60%. Mặt hàng thuốc là không phải chịu mức thuế BVMT.

Thuế GTGT hàng nhập khẩu ở doanh nghiệp xác định cụ thể như sau:

Mức giá thành khi nhập khẩu tại cửa khẩu quy đổi bằng: 5.000 x 23.000 = 115.000.000 VNĐ

Thuế NK = 115.000.000 x  100% = 115.000.000 VNĐ

Thuế TTĐB (tiêu thụ đặc biệt) = (Thuế NK + Giá NK) x Thuế suất thuế TTĐB = (115.000.000 + 115.000.000) x 60% = 138.000.000 VNĐ

Giá tính số thuế GTGT =  Thuế NK, + Giá NK + Thuế TTĐB = 115.000.000 + 115.000.000 + 138.000.000 = 368.000.000 VNĐ.

Thuế GTGT tại khâu nhập khẩu = Thuế suất x Giá tính thuế GTGT =  368.000.000 x 10% = 36.800.000 VNĐ

3.   Điều kiện khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

Điều kiện thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ bao gồm:

  • Tờ khai hay hợp đồng hải quan nhập khẩu.
  • Chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu (chẳng hạn là biên lai đã nộp thuế ở cảng hay giấy nộp tiền đến ngân sách của nhà nước).
  • Chứng từ thanh toán không sử dụng tiền mặt (chẳng hạn là uỷ nhiệm chi, giấy báo nợ, sổ phụ ngân hàng).

Thông tin trên đây chúng tôi đã hướng dẫn đến bạn các tính thuế GTGT hàng nhập khẩu. Ngay khi có băn khoăn, thắc mắc liên quan đến thuế GTGT hàng nhập khẩu thì đừng quên liên hệ tới đơn vị cúng tôi để nhận được tư vấn, hỗ trợ miễn phí.

Hướng dẫn kết chuyển thuế GTGT (giá tr …

Kết chuyển thuế GTGT được biết tới là việc bắt buộc định kỳ của các nhân viên lĩnh vực kế toán thuế ở doanh nghiệp. Kế toán hàng tháng sẽ phải cân đối về hoá đơn đầu ra, hoá đơn đầu vào dựa theo bảng thuế suất nhằm lập lên tờ khai thuế GTGT. Tiếp đó sẽ thực hiện công việc kết chuyển thuế GTGT khấu trừ ở kỳ sau hoặc mức thuế GTGT cần nộp. Cụ thể cách để kết chuyển thuế GTGT vào cuối kỳ thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin chi tiết ngay dưới đây!

1.   Vì sao cần phải kết chuyển thuế GTGT

Hình thức kết chuyển GTGT được dùng với mục đích để cho tài khoản 3331 hay 1331 không có số dư nữa. Nếu tài khoản đấy phát sinh của bên nợ sẽ tiến hành kết chuyển vào tài khoản đấy ghi vào bên có.

Nhằm có được số tiền để đưa đến ghi nhận giao dịch kết chuyển, cần phải so sánh tài khoản 3331 và 133, qua đó bạn sẽ có được tài khoản với mức tiền thấp hơn.

Khi đã kết chuyển thì bạn cần phải kiểm tra dữ liệu xem có chính xác hay không bằng việc xem số dư nợ ở tài khoản số 133 trong phần mềm về kế toán với chỉ tiêu số 43 ngay ở HTKK không. CÒn nếu không bạn cần phải kiểm tra, điều chỉnh tới khi thích hợp.

2.   Cần lưu ý gì khi tiến hành kết chuyển thuế GTGT?

Chỉ các doanh nghiệp đã nộp tiền thuế GTGT bằng cách khấu trừ thì mới tiến hành việc kết chuyển thuế GTGT. Đây là sự bù trừ mức thuế GTGT ở đầu vào của doanh nghiệp đã khấu trừ với thuế GTGT ở đầu ra mà doanh nghiệp cần nộp.

  • Nếu như đầu vào thấp hơn ở đầu ra thì khấu trừ toàn bộ ở đầu vào, từ đó suy ra được mức chênh lệch cần nộp.
  • Nếu như đầu vào cao hơn ở đầu ra thì khấu trừ toàn bộ ở đầu ra. Từ đó suy ra mức chênh lệch sau khấu trừ chuyển đến kỳ sau để khấu trừ tiếp.

3.   Những bước tiến hành kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ

Bước 1: Cần xác định thuế GTGT ở đầu ra cần nộp.

Mức thuế GTGT ở đầu ra cần nộp = Mức phát sinh trong kỳ có TK số 3331 – mức phát sinh trong kỳ nợ TK số 3331.

(Mức phát sinh số nợ ở trong kỳ là các trường hợp mặt hàng bán ra bị trả về, hàng bán giảm giá, giá điều chỉnh,…không gồm mức thuế GTGT được nộp ở kỳ trước).

Bước 2: Nắm được số thuế GTGT ở đầu vào đã khấu trừ.

Mức thuế GTGT ở đầu vào khấu trừ cuối kỳ = số dư nợ đầu kỳ TK 133 + Phát sinh trong kỳ nợ TK số 133 – Số phát sinh trong kỳ có TK số 133.

(Con số này là số chưa tiến hành ghi nhận giao dịch kết chuyển thuế GTGT).

Bước 3: Tiến hành đối chiếu mức thuế GTGT ở đầu ra cần nộp cùng mức thuế GTGT ở đấu vào đã khấu trừ.

TH 1: Nếu như số thuế GTGT ở đầu ra cần nộp > số thuế GTGT ở đầu vào khấu trừ thì sẽ kết chuyển hết phần thuế GTGT ở đầu vào đã khấu trừ.

Ghi nhận giao dịch khi kết chuyển: Có TK số 133/ Nợ TK số 3331: Mức thuế GTGT tại đầu vào đã khấu trừ.

TH 2:  Nếu như mức thuế GTGT ở đầu ra cần nộp nhỏ hơn mức thuế GTGT ở đầu vào khấu trừ thì tiến hành kết chuyển hết mức thuế GTGT ở đầu ra cần nộp.

Ghi nhận giao dịch khi kết chuyển: Có TK số 133/ Nợ TK số 3331: Mức thuế GTGT đầu ra cần nộp.

Bước 4: Làm kiểm tra kết chuyển thuế GTGT giữa thuế và kế toán.

Trường hợp 1: Khi mức thuế GTGT ở đầu ra cần nộp cao hơn mức thuế GTGT ở đấu vào khấu trừ: Số dư ở cuối kỳ có TK số 3331 =  Số liệu tại chỉ tiêu 40 trong tờ khai thuế GTGT.

Trường hợp 2: Khi mức thuế GTGT ở đầu vào khấu trừ thấp hơn mức thuế GTGT tại đầu ra cần nộp: Số dư Nợ TK số 133 =  Số liệu trong chỉ tiêu 43 ở tờ khai thuế GTGT.

Hy vọng qua chia sẻ trên đây, bạn đã nắm cho mình được cách kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ. Nếu doanh nghiệp bạn đang gặp khó khăn, cần trợ giúp kết chuyển thuế GTGT cuối kỳ đừng quên liên hệ đến chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả nhất.