So sánh Visa và Thẻ Tạm Trú 2024

SO SÁNH VISA VÀ THẺ TẠM TRÚ

SO SÁNH VISA VÀ THẺ TẠM TRÚ
ĐIỀU KIỆN VÀ QUYỀN LỢI CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Bạn có biết điểm giống và khác nhau giữa visa – thẻ tạm trú cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam? Tại bài viết này, CENPLUS sẽ chia sẻ chi tiết cho bạn.

Khái niệm visa/thị thực và thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

SO SÁNH VISA VÀ THẺ TẠM TRÚ

Việc nắm rõ bản chất của thẻ tạm trú, cũng như các loại visa, bao gồm cả visa nhập cảnh và xuất cảnh, sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từng loại giấy tờ này. Trong phạm vi bài viết này, CENPLUS sẽ cung cấp sự so sánh chi tiết giữa visa và thẻ tạm trú. Tuy nhiên, trước hết, chúng ta cần phải hiểu rõ các khái niệm liên quan.

Visa, còn được biết đến với tên gọi thị thực, là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài để nhập cảnh vào Việt Nam (visa nhập cảnh) hoặc cho người Việt Nam để xuất cảnh ra nước ngoài (visa xuất cảnh). Hiện nay, một số quốc gia thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã ký kết hiệp định miễn thị thực nhằm thúc đẩy phát triển du lịch và kinh tế khu vực.

Thẻ tạm trú, về mặt pháp lý, có thể được xem là một loại giấy phép lưu trú dài hạn và có thể thay thế visa trong một số trường hợp nhất định. Quyết định cấp visa hay thẻ tạm trú sẽ phụ thuộc vào mục đích nhập cảnh và thời gian lưu trú tại Việt Nam của người nước ngoài, và các cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét dựa trên cơ sở quy định pháp luật hiện hành.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Điểm giống nhau giữa visa/thị thực và thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

SO SÁNH VISA VÀ THẺ TẠM TRÚ

Visa (thị thực) và thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài ở Việt Nam có một số điểm giống nhau, xét về mặt quy trình cấp phép và tính chất pháp lý như sau:

  1. Cần có sự bảo lãnh: Việc cấp cả hai loại giấy tờ đều yêu cầu sự bảo lãnh của cá nhân hoặc tổ chức tại Việt Nam, căn cứ vào mối quan hệ pháp lý rõ ràng giữa người mời hoặc bảo lãnh và người nước ngoài.
  2. Cơ quan thẩm quyền cấp phép: Cả thị thực và thẻ tạm trú đều được cấp bởi Cục Quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Bộ Công an, cơ quan có thẩm quyền chính thức trong việc xét duyệt và cấp phép cho người nước ngoài nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam.
  3. Mục đích nhập cảnh: Thị thực và thẻ tạm trú đều có chức năng cho phép người nước ngoài nhập cảnh và cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một thời gian nhất định, dựa trên các mục đích rõ ràng đã được khai báo và xét duyệt.
  4. Thời hạn hiệu lực: Cả hai loại giấy tờ này đều có thời hạn sử dụng cụ thể, được xác định căn cứ vào quy định của pháp luật hiện hành, phù hợp với loại visa hoặc thẻ tạm trú mà người nước ngoài được cấp.
  5. Thủ tục gia hạn: Khi hết hạn, cả thị thực và thẻ tạm trú đều yêu cầu người nước ngoài phải thực hiện thủ tục gia hạn hoặc xin cấp mới để tiếp tục lưu trú hợp pháp, căn cứ theo các quy định pháp lý áp dụng trong từng trường hợp cụ thể.
  6. Chứng minh mục đích nhập cảnh hợp pháp: Người nước ngoài muốn được cấp thị thực hoặc thẻ tạm trú phải chứng minh được mục đích nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam là hợp pháp. Mục đích này phải phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam và phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
  7. Các trường hợp không được nhập cảnh: Những người nước ngoài bị nghi ngờ có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh quốc gia, trật tự công cộng hoặc sức khỏe của cộng đồng sẽ không được phép nhập cảnh hoặc cấp thị thực, thẻ tạm trú. Điều này được quy định rõ trong các điều khoản của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, nhằm bảo đảm sự ổn định và an toàn cho xã hội.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Điểm khác nhau giữa Visa/thị thực và thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Nội dung so sánh Thị thực (Visa) Thẻ tạm trú
Đối tượng cấp Cấp cho người nước ngoài nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam trong thời gian ngắn hạn Cấp cho người nước ngoài có nhu cầu cư trú dài hạn tại Việt Nam và đã nhập cảnh bằng một số loại visa cụ thể như: NG3, LV1, LV2, LS, DDT1-4, NN1-2, DH, PV1, LD1-2, TT
Điều kiện cấp Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 30 ngày. Phải có cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhập cảnh. Hộ chiếu phải còn thời hạn ít nhất 13 tháng. Phải có cá nhân hoặc tổ chức tại Việt Nam bảo lãnh, nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền. Đã đăng ký tạm trú tại công an xã, phường.
Mục đích xin cấp Nhập cảnh ngắn hạn: du lịch, công tác, hợp tác lao động, tham dự, hội nghị, hội thảo,… Nhập cảnh dài hạn: Làm việc dài hạn, học tập, thăm thân, hoặc hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Cơ quan cấp Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh; Bộ ngoại giao; Đại sứ quán hoặc tổng lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và Bộ ngoại giao.
Hình thức cấp Cấp rời hoặc dán trực tiếp vào hộ chiếu, hoặc cấp dưới dạng thị thực điện tử. Được cấp rời
Quyền lợi Người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích hợp pháp như du lịch, công tác, thăm thân,…Phụ thuộc vào mục đích và thời hạn của thị thực. Đối với visa du lịch, người nhập cảnh cần tuân theo lịch trình của công ty lữ hành Người được cấp thẻ tạm trú có thể được miễn thị thực trong thời gian xuất cảnh, nhập cảnh, tự do đi lại, du lịch, thăm thân và thực hiện các quyền lợi khác như kết hôn, thành lập doanh nghiệp, thuê căn hộ…tại Việt Nam trong thời gian thẻ còn hiệu lực.
Thời hạn và giá trị pháp lý Thời hạn của visa phụ thuộc vào từng loại ký hiệu: Ví dụ visa SQ, EV có giá trị không quá 30 ngày, visa HN, DL có thời hạn tối đa 3 tháng, và các loại khác có thời hạn không quá 12 tháng hoặc 2 năm tùy theo mục đích nhập cảnh. Thẻ tạm trú có thể có giá trị nhiều lần trong thời gian từ 2 đến 10 năm, tùy thuộc vào từng loại thẻ như LD1, LD2 có thời hạn 2 năm, TT, NN1, NN2, DTT3 có thời hạn không quá 3 năm, và các loại thẻ khác có thời hạn lên đến 5 năm hoặc 10 năm. Khi hết thời hạn, thẻ có thể được gia hạn theo quy định.

Nên xin visa hay thẻ tạm trú cho người nước ngoài ?

Việc lựa chọn giữa visa và thẻ tạm trú đối với người nước ngoài khi nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam cần phải dựa trên thời gian lưu trú và mục đích cư trú cụ thể.

Nếu người nước ngoài có nhu cầu ở lại Việt Nam trong một thời gian ngắn, thường dao động từ 1 đến 5 năm, thì visa sẽ là loại giấy tờ thích hợp để sử dụng. Trong trường hợp cá nhân có nhu cầu cư trú dài hạn hơn, kéo dài từ 2 đến 10 năm, thì việc xin thẻ tạm trú sẽ mang lại nhiều quyền lợi hơn, bao gồm cả các ưu đãi trong lưu trú và các thủ tục liên quan khác.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Những câu hỏi thường gặp về visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Sự khác biệt giữa visa và thẻ tạm trú là gì?

Visa và thẻ tạm trú có sự khác nhau chủ yếu về thời hạn sử dụng. Visa thường có thời hạn ngắn, trong khi thẻ tạm trú có thời hạn dài hơn (còn được coi là một dạng visa dài hạn). Ngoài ra, còn có các khác biệt về điều kiện cấp, đối tượng được cấp, mục đích sử dụng, hình thức cấp và cơ quan cấp phép.

2. Thị thực rời là gì?

Thị thực rời (hay visa rời) là một hình thức cấp thị thực mà không dán trực tiếp lên hộ chiếu. Loại thị thực này thường áp dụng cho các trường hợp như: hộ chiếu không còn trang trống, hộ chiếu thuộc quốc gia chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam, cá nhân không quốc tịch, hoặc trong các trường hợp đặc biệt liên quan đến ngoại giao, quốc phòng.

3. Người đã có thẻ tạm trú có cần xin visa không?

Người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú không cần phải xin thêm visa. Thẻ tạm trú cho phép người sở hữu có thể xuất nhập cảnh Việt Nam mà không cần sử dụng visa.

4. Thẻ tạm trú có thay thế được visa không?

Có. Thẻ tạm trú được coi là một dạng visa dài hạn, cho phép người nước ngoài xuất nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn của thẻ mà không cần phải xin visa riêng biệt cho từng lần nhập cảnh.

Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép lao đ …

Hướng dẫn thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam năm 2024

thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hiện nay, khi Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng với quốc tế, nhu cầu sử dụng chuyên gia và lao động nước ngoài của các doanh nghiệp trong nước có xu hướng ngày càng tăng cao. Tuy nhiên, để các chuyên gia nước ngoài có thể làm việc ổn định và hợp pháp tại Việt Nam, điều kiện quyết mà họ cần phải đáp ứng là phải sở hữu giấy phép lao động theo quy định của pháp luật.

Trên internet hiện nay có rất nhiều bài viết về giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam, nhưng thông những tin này thường rải rác và chưa được hệ thống một cách đầy đủ. Chính vì vậy, Cenplus, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực di trú, sẽ tổng hợp trong bài viết này mọi thông tin quan trọng về Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam giúp cho người đọc có thể dễ dàng nắm bắt các quy định, điều kiện cũng như quy trình xin giấy phép lao động, góp phần chuẩn bị tốt nhất cho quá trình làm việc tại Việt nam thuận lợi và hợp pháp cho người lao động nước ngoài.

Căn cứ pháp lý

Điều kiện để được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam, cá nhân người lao động nước ngoài cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau đây:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc; đáp ứng yêu cầu về sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không đang trong thời gian thi hành án, chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật của Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Đăng ký nhu cầu tuyển dụng người lao động nước ngoài

Quy trình đăng ký sử dụng lao động nước ngoài bắt đầu bằng việc điền và nộp Mẫu số 01/PLI – Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Hồ sơ cần được nộp ít nhất 15 ngày trước ngày dự kiến xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tỉnh hoặc thành phố nơi hoạt động, hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia về lao động. Thời gian xử lý và trả kết quả không vượt quá 10 ngày làm việc, tính từ ngày hồ sơ đầy đủ và hợp lệ được tiếp nhận.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

STT Tên tài liệu Số lượng Yêu cầu
1. Hồ sơ của công ty
1 Mẫu đơn 02 Đại diện pháp luật công ty ký tên và đóng dấu
2 Giấy phép kinh doanh 02 Sao y công chứng còn hạn sử dụng 03 tháng
3 Giấy ủy quyền 02 Bản chính (Trong trường hợp người ký tên không phải đại diện pháp luật)
4 Điều lệ doanh nghiệp 02 Bản chính
5 Quyết định bổ nhiệm 02 Bản chính
2. Hồ sơ của người xin giấy phép lao động
1 Hộ chiếu (Passport/ID) 02 Sao y công ty
2 Thẻ tạm trú/Visa còn thời hạn 02 Sao y công chứng còn hạn sử dụng 03 tháng
3 Ảnh 4×6 nền trắng 02 Hình 4×6, Mặt nhìn thẳng, lộ 2 vành tai, đầu để trần, không đeo kính, nền trắng,
hình chụp không quá 6 tháng
4 Lý lịch tư pháp 01 Bản gốc được hợp pháp hóa lãnh sự (Còn thời hạn 5 tháng kể từ ngày cấp)
5 Giấy khám sức khỏe 01 Bản gốc (Khám tại bệnh viện ở Việt Nam theo danh sách của Sở LĐ, hạn còn 10 tháng)
6 Bằng đại học, chứng chỉ phù hợp với vị trí lao động 01 Bản sao có chứng thực nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự
7 Văn bản chứng minh về số năm kinh nghiệm đã từng làm tại vị trí tuyển dụng 01 Bản sao có chứng thực nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự.
Đối với từng công việc sẽ có các yêu cầu kinh nghiệm khác nhau:
– Chuyên gia chứng minh kinh nghiệm từ 5 năm trở lên
– Lao động kỹ thuật chứng minh kinh nghiệm từ 3 năm trở lên + có bằng cấp
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành chứng minh kinh nghiệm từ 5 năm trở lên + bằng đại học phù hợp

Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động phải được gửi lên Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc ít nhất 15 ngày trước ngày bắt đầu công việc dự kiến. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, người nộp sẽ thanh toán phí cấp giấy phép lao động và nhận được giấy hẹn trả kết quả. Trong trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, người nộp sẽ được yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ cần thiết. Thời gian xử lý hồ sơ cấp giấy phép lao động thường là 05 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Nhận giấy phép lao động

Thời hạn để cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài là 05 ngày làm việc, kể từ khi hồ sơ đầy đủ được nhận.

Trong thời gian này, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động theo mẫu đã được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Nếu không đủ điều kiện để cấp giấy phép, Sở sẽ có văn bản phản hồi, trong đó nêu rõ lý do từ chối.

Những lưu ý khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

Vị trí việc làm của người lao động nước ngoài

Một số doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực không phù hợp với trình độ học vấn và kinh nghiệm của người lao động nước ngoài. Đây là một trở ngại lớn trong việc kết nối giữa người lao động và các nhà tuyển dụng tại Việt Nam. Hơn nữa, vị trí công việc dành cho người lao động nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam cần phải tuân thủ đúng các quy định pháp luật, đồng thời cũng phải phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của họ. Tuy nhiên, trong thực tế, việc đáp ứng các yêu cầu này không hề dễ dàng.

Làm báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trước khi xin giấy phép lao động

Việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam yêu cầu phải có giấy phép lao động. Để doanh nghiệp có thể tuyển dụng và sử dụng lao động nước ngoài, trước hết cần phải chứng minh được nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài cho các vị trí mà lao động trong nước không đáp ứng được. Doanh nghiệp phải gửi báo cáo này đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương, nơi người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc, để giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Chỉ khi nhận được sự phê duyệt từ cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp mới có thể tiến hành quy trình tuyển dụng lao động nước ngoài.

Lưu ý thời gian thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động

Để tiến hành xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài, doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện thủ tục giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài trước khi nộp đơn xin cấp giấy phép. Vậy thời gian để thực hiện hai thủ tục này như thế nào? Đây là những điều bạn cần đặc biệt chú ý:

– Ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp (ngoại trừ trường hợp là nhà thầu), doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam.

– Ít nhất 15 ngày làm việc trước khi người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, doanh nghiệp cần chuẩn bị  đầy đủ hồ sơ và hoàn tất thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam.

Các phương án thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Khi doanh nghiệp hoặc người lao động nước ngoài cần xin giấy phép lao động, việc lựa chọn phương án phù hợp là điều vô cùng quan trọng. Để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ, bạn nên cân nhắc các yếu tố sau:

1) Xem xét các giải pháp có thể tối ưu hóa thời gian, công sức và chi phí, phù hợp với điều kiện cụ thể của bạn.

2) Lựa chọn giải pháp có thể cấp giấy phép lao động nhanh chóng, đồng thời hạn chế phát sinh các chi phí không cần thiết.

3) Ưu tiên những phương án có độ tin cậy cao, vì thủ tục xin giấy phép lao động khá phức tạp, liên quan đến nhiều quy định cho từng nhóm đối tượng.

Vì vậy, việc xin giấy phép lao động là một quá trình cần thực hiện cẩn thận. Nếu doanh nghiệp hoặc người lao động nước ngoài gặp phải những khó khăn không dễ dàng giải quyết, hãy liên hệ với CEPLUS để được các chuyên gia của chúng tôi hỗ tư vấn mọi thắc mắc và hỗ trợ xử lý hồ sơ một cách nhanh chóng.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Mẫu 01/PLI Nghị định 152

Hướng dẫn chi tiết điền mẫu số 01/PLI công văn giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

Mẫu 01/PLI Nghị định 152

Mẫu 01/PLI theo Nghị định 152 là tài liệu quan trọng không thể thiếu trong hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về mục đích sử dụng, cách điền mẫu này và các thông tin liên quan, bạn có thể tham khảo các hướng dẫn chi tiết dưới đây.

Mẫu 01/PLI Nghị định 152 là gì? Được dùng trong trường hợp nào?

Mẫu 01/PLI theo Nghị định 152 là văn bản được sử dụng để giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Mẫu này áp dụng trong trường hợp các công ty hoặc doanh nghiệp tại Việt Nam lần đầu tiên có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài cho các vị trí mà người lao động Việt Nam không thể đảm nhận, bắt buộc phải tuyển dụng lao động nước ngoài. Mẫu 01/PLI sẽ được nộp cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để trình bày lý do tuyển dụng lao động nước ngoài.

Doanh nghiệp cần đảm bảo việc nộp văn bản đề nghị được thực hiện ít nhất 30 ngày trước thời điểm người lao động nước ngoài dự kiến nhập cảnh vào Việt Nam.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Hướng dẫn điền mẫu 01/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Dựa trên kinh nghiệm thực tế, CENPLUS sẽ giúp các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài điền vào mẫu sau:

Bước 1: Cung cấp thông tin cơ bản về doanh nghiệp/tổ chức:

Thông tin này cần được lấy từ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, hoặc từ dữ liệu có sẵn trên Cổng thông tin Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn). Cụ thể, doanh nghiệp cần điền các thông tin như sau:

– Tên doanh nghiệp hoặc tổ chức.

– Loại hình của doanh nghiệp/tổ chức.

– Địa chỉ chi tiết của doanh nghiệp/tổ chức.

– Thông tin liên lạc: số điện thoại, số fax, email và trang web (nếu có).

– Thời gian hiệu lực của giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động.

– Ngành nghề hoặc lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp hoặc tổ chức đang kinh doanh.

– Tổng số nhân viên hiện đang làm việc tại doanh nghiệp hoặc tổ chức, bao gồm cả nhân viên có hợp đồng lao động.

Trong trường hợp không có lao động nước ngoài tại thời điểm nộp hồ sơ, doanh nghiệp cần điền số “0”. Nếu có lao động nước ngoài nhưng hợp đồng của họ đã hết hiệu lực, doanh nghiệp vẫn cần phải nộp báo cáo về việc thay đổi nhu cầu sử dụng lao động theo mẫu 02/PL1.

Thông tin về người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức cũng cần được cung cấp đầy đủ, bao gồm tên, số điện thoại và email để dễ dàng liên lạc khi cần thiết.

Bước 2: Điền thông tin chi tiết về vị trí công việc của người lao động nước ngoài:

– Vị trí công việc: Doanh nghiệp cần chọn một trong bốn vị trí sau: nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.

– Chức danh công việc: Ghi rõ chức danh công việc, đảm bảo phù hợp với vị trí đã chọn và phù hợp với kinh nghiệm cũng như trình độ chuyên môn của lao động nước ngoài.

Ví dụ:

Nếu doanh nghiệp chọn vị trí công việc là “chuyên gia,” thì chức danh công việc có thể là “trưởng phòng kinh doanh quốc tế,” và yêu cầu dành cho ứng viên phải có bằng cử nhân hoặc thạc sĩ quản trị kinh doanh và kinh nghiệm làm việc liên quan, chẳng hạn như chuyên gia kinh doanh, giám đốc kinh doanh hoặc trưởng phòng kinh doanh.

Số lượng lao động: Ghi rõ số lượng cụ thể lao động nước ngoài mà doanh nghiệp cần tuyển dụng.

– Thời hạn làm việc:

– Từ: Ghi ngày, tháng, năm bắt đầu làm việc, thường ít nhất 45 ngày sau ngày nộp hồ sơ.

– Đến: Ghi ngày, tháng, năm kết thúc thời hạn làm việc, thường là sau 2 năm kể từ ngày bắt đầu.

Ví dụ: Nếu nộp hồ sơ ngày 01/11/2023, thời hạn làm việc có thể là từ 15/12/2023 đến 14/12/2025.

– Địa điểm làm việc: Ghi rõ địa chỉ nơi mà lao động nước ngoài sẽ làm việc.

– Hình thức làm việc: Mô tả rõ hình thức làm việc, ví dụ như “theo hợp đồng lao động”.

– Lý do sử dụng lao động nước ngoài: Doanh nghiệp cần giải trình các lý do như:

  1. Hiện trạng sử dụng lao động nước ngoài tại doanh nghiệp.
  2. Mô tả cụ thể về vị trí và chức danh công việc.
  3. Các yêu cầu về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm cần có để thực hiện công việc.
  4. Lý do không thể tuyển dụng lao động Việt Nam cho vị trí này.

Lưu ý về phần “Kính gửi” và “Đề nghị…xem xét, thẩm định và chấp thuận” trên mẫu 01/PL1:

– Đối với các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ, hoặc trường đại học, ghi “Kính gửi: Cục Việc làm – Bộ Lao động Thương binh và Xã hội”.

– Nếu doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp hoặc Luật Đầu tư tại các tỉnh, thành phố, ghi “Kính gửi: Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố… nơi doanh nghiệp đặt trụ sở”.

– Nếu doanh nghiệp đặt trụ sở trong khu công nghiệp hoặc khu kinh tế, ghi “Kính gửi: Ban Quản lý Khu công nghiệp/khu kinh tế… nơi doanh nghiệp đặt trụ sở”.

Tải mẫu 01/PLI Nghị Định 152

Mẫu Biểu mẫu công văn giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất,ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP, đã có sẵn để doanh nghiệp tải về và sử dụng. Quý doanh nghiệp có thể tải mẫu TẠI ĐÂY và tiến hành thực hiện các thủ tục liên quan.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Xin giấy phép lao động cho người nước …

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
uy tín tại Việt Nam

Xin giấy phép lao động cho người nước ngoài uy tín tại Việt Nam

Giấy phép lao động là một giấy tờ pháp lý quan trọng mà người nước ngoài bắt buộc phải có để làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Việc xin giấy phép lao động không chỉ giúp người lao động nước ngoài tuân thủ đúng các quy định pháp luật tại Việt Nam mà còn bảo vệ quyền lợi tối đa của họ trong quá trình làm việc. Trong thời kỳ hội nhập quốc tế, khi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng gia tăng, việc lựa chọn các dịch vụ uy tín để hỗ trợ xử lý các thủ tục pháp lý phức tạp trở nên vô cùng cần thiết. Một dịch vụ đáng tin cậy sẽ giúp doanh nghiệp và người lao động tiết kiệm được thời gian, tránh những rủi ro pháp lý và đảm bảo quy trình xin giấy phép lao động diễn ra một cách thuận lợi. CENPLUS tự hào là đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài, cam kết mang đến sự hài lòng tối đa cho khách hàng nhờ vào sự chuyên nghiệp và uy tín.

 

Điều kiện xin giấy phép lao động (Work permit) cho người nước ngoài tại Việt Nam

Người nước ngoài muốn làm việc hợp pháp tại Việt Nam cần phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động, thường được gọi là work permit. Giấy phép lao động không chỉ là điều kiện bắt buộc để người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam mà còn là yếu tố quan trọng trong quá trình xin cấp thẻ tạm trú.

Để được cấp giấy phép lao động, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề và kinh nghiệm làm việc; đáp ứng yêu cầu về sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không đang trong thời gian thi hành án, chưa được xóa án tích, hoặc đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật của Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam thì cần phải chuẩn bị những gì?

Để đăng ký giấy phép lao động cần chuẩn bị các giấy tờ theo bảng dưới đây:

STT Tên tài liệu Số lượng Yêu cầu
1. Hồ sơ của công ty
1 Mẫu đơn 02 Đại diện pháp luật công ty ký tên và đóng dấu
2 Giấy phép kinh doanh 02 Sao y công chứng còn hạn sử dụng 03 tháng
3 Giấy ủy quyền 02 Bản chính (Trong trường hợp người ký tên không phải đại diện pháp luật)
4 Điều lệ doanh nghiệp 02 Bản chính
5 Quyết định bổ nhiệm 02 Bản chính
2. Hồ sơ của người xin giấy phép lao động
1 Hộ chiếu (Passport/ID) 02 Sao y công ty
2 Thẻ tạm trú/Visa còn thời hạn 02 Sao y công chứng còn hạn sử dụng 03 tháng
3 Ảnh 4×6 nền trắng 02 Hình 4×6, Mặt nhìn thẳng, lộ 2 vành tai, đầu để trần, không đeo kính, nền trắng,
hình chụp không quá 6 tháng
4 Lý lịch tư pháp 01 Bản gốc được hợp pháp hóa lãnh sự (Còn thời hạn 5 tháng kể từ ngày cấp)
5 Giấy khám sức khỏe 01 Bản gốc (Khám tại bệnh viện ở Việt Nam theo danh sách của Sở LĐ, hạn còn 10 tháng)
6 Bằng đại học, chứng chỉ phù hợp với vị trí lao động 01 Bản sao có chứng thực nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự
7 Văn bản chứng minh về số năm kinh nghiệm đã từng làm tại vị trí tuyển dụng 01 Bản sao có chứng thực nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hoá lãnh sự.
Đối với từng công việc sẽ có các yêu cầu kinh nghiệm khác nhau:
– Chuyên gia chứng minh kinh nghiệm từ 5 năm trở lên
– Lao động kỹ thuật chứng minh kinh nghiệm từ 3 năm trở lên + có bằng cấp
– Nhà quản lý, giám đốc điều hành chứng minh kinh nghiệm từ 5 năm trở lên + bằng đại học phù hợp

Lưu ý:

  • Tất cả các tài liệu và giấy tờ của người nước ngoài cần phải được dịch thuật, công chứng, và thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy phép lao động cho người nước ngoài sẽ được cấp bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Những công việc mà CENPLUS sẽ thực hiện khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài

  • Tư vấn tổng thể về điều kiện, trình tự thủ tục xin cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
  • Soạn thảo hồ sơ xin cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
  • Đại diện cho khách hàng nộp, nhận các tài liệu, sửa đổi hồ sơ (nếu cần thiết) tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Bàn giao lại toàn bộ hồ sơ lưu và kết quả của các thủ tục ngay sau khi hai bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng dịch vụ.

Chi phí dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài của CENPLUS

CENPLUS cung cấp các dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài với mức giá chỉ từ 6.500.000 đồng, thời gian xử lý từ 20 – 25 ngày. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Cấp mới giấy phép lao động;
  • Gia hạn giấy phép lao động;
  • Cấp lại giấy phép lao động.

Trước và sau khi thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, có một số thủ tục pháp lý liên quan mà bạn cần hoàn tất:

– Trước khi xin giấy phép lao động: Dịch vụ làm phiếu lý lịch tư pháp với mức phí trọn gói từ 1.500.000 đồng;

– Sau khi được cấp giấy phép lao động: Dịch vụ làm thẻ tạm trú với mức phí trọn gói từ 5.500.000 đồng.

Để tối ưu hóa thời gian một cách nhanh chóng và không làm gián đoạn kế hoạch làm việc của người nước ngoài tại Việt Nam, hãy lựa chọn chuỗi dịch vụ trọn gói của CENPLUS chúng tôi, bao gồm: làm phiếu lý lịch tư pháp, xin giấy phép lao động, và làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Những lý do mà bạn nên chọn dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài tại CENPLUS

Đây là sáu lý do chính cũng là những ưu điểm nổi bật nhất để bạn có thể tin tưởng lựa chọn dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại CENPLUS.

  • Bạn sẽ được tư vấn miễn phí về các vấn đề pháp lý liên quan và các yêu cầu cần thiết cho việc chuẩn bị giấy tờ.
  • Nhận được tư vấn miễn phí về các trường hợp được miễn giấy phép lao động, kèm theo hướng dẫn chi tiết cách thực hiện.
  • Dịch vụ trọn gói giúp bạn tiết kiệm thời gian, không cần phải làm việc với nhiều đơn vị khác nhau.
  • CENPLUS giúp bạn tối ưu hóa thời gian trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin giấy phép lao động.
  • Giấy phép lao động và các tài liệu liên quan sẽ được bàn giao tận nơi, đảm bảo sự tiện lợi cho bạn.
  • Hỗ trợ nhanh chóng và linh hoạt trong các tình huống cần gia hạn hoặc cấp lại giấy phép lao động, giúp bạn không lo bị gián đoạn công việc.

Những câu hỏi thường gặp khi xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

1. Khi nào cần thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài?

Bất kỳ người nước ngoài nào có nhu cầu làm việc hợp pháp tại Việt Nam, ở bất kỳ vị trí hay công việc nào, đều cần phải xin giấy phép lao động để tuân thủ quy định và tránh bị xử phạt theo pháp luật.

2. Giấy phép lao động có thời hạn là bao lâu?

Thời hạn tối đa của giấy phép lao động là 2 năm, hết thời hạn người lao động phải xin cấp mới giấy phép lao động hoặc phải gia hạn giấy phép lao động và trong trường hợp gia hạn thì chỉ được thực hiện một lần.

3. Giá xin giấy phép lao động (work permit) tại CENPLUS là bao nhiêu?

CENPLUS cung cấp dịch vụ xin giấy phép lao động (work permit) cho người nước ngoài với mức giá khởi điểm từ 6.500.000 đồng.

4. Thời gian hoàn thành xin giấy phép lao động cho người nước ngoài của CENPLUS là bao lâu?

Thời gian hoàn thành chỉ từ 20 đến 25 ngày, CENPLUS sẽ hoàn thành dịch vụ làm giấy phép lao động cho người nước ngoài. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại …

Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hướng dẫn đầy đủ điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin thẻ tạm trú
cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất 2024

CENPLUS sẽ cung cấp giải đáp chi tiết về điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, cùng với hướng dẫn cụ thể về hồ sơ và thủ tục làm thẻ tạm trú. Tại bài viết này, bạn sẽ tìm thấy đầy đủ thông tin cần thiết, bao gồm cả file mẫu hồ sơ để tham khảo.

Căn cứ pháp lý thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ sử dụng trong thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 57/2020/TT-BCA.

Thông tư số 31/2015/TT-BCA hướng dẫn một số nội dung về việc cấp thị thực, thẻ tạm trú, giấy phép xuất nhập cảnh và giải quyết vấn đề thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

Thông tư số 25/2021/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 62/2023/TT-BTC, quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

– Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và quy trình tuyển dụng, quản lý lao động Việt Nam làm việc cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Thẻ tạm trú là giấy phép do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại giao cấp, cho phép người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Thẻ tạm trú được xem là một loại visa dài hạn. Người được cấp thẻ tạm trú, trong thời gian thẻ còn hiệu lực, sẽ được hưởng các quyền lợi như: miễn thị thực khi nhập cảnh và xuất cảnh; có quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến thuê nhà, mua căn hộ; đăng ký kinh doanh; thực hiện thủ tục kết hôn; và bảo lãnh người thân vào Việt Nam để thăm nom hoặc cùng cư trú.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Để người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, cần phải đáp ứng một số điều kiện pháp lý như sau:

Các điều kiện chung

– Người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam với thị thực có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT và hiện đang có thời gian lưu trú hợp pháp tại Việt Nam.

– Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn ít nhất là 13 tháng kể từ thời điểm nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú. Trường hợp hộ chiếu chỉ còn thời hạn đúng 13 tháng, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ cấp thẻ tạm trú với thời hạn không quá 12 tháng. Nếu người nước ngoài mong muốn được cấp thẻ tạm trú có thời hạn 2 năm, hộ chiếu của họ phải còn thời hạn dài hơn 2 năm.

– Người nước ngoài sau khi nhập cảnh vào Việt Nam phải đăng ký tạm trú theo quy định tại cơ quan công an địa phương hoặc thông qua hệ thống trực tuyến.

Điều kiện cụ thể đối với từng trường hợp:

– Đối với luật sư nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu LS): Người xin thẻ phải có Giấy phép hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp Việt Nam cấp và được một tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam bảo lãnh.

– Đối với nhà đầu tư nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3): Người nước ngoài cần xuất trình các tài liệu chứng minh việc đầu tư, bao gồm Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc các giấy tờ liên quan đến việc góp vốn, mua cổ phần tại công ty Việt Nam theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

– Đối với người lao động nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu LĐ1): Người lao động nước ngoài cần có Giấy phép lao động với thời hạn còn ít nhất 1 năm.

– Đối với người lao động nước ngoài thuộc diện miễn Giấy phép lao động (thẻ tạm trú ký hiệu LĐ2): Người nước ngoài phải có Giấy xác nhận miễn Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 1 năm.

– Đối với du học sinh nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu DH): Người xin thẻ phải có các giấy tờ chứng minh tình trạng học sinh, sinh viên như Thẻ học sinh, sinh viên hoặc Giấy xác nhận du học, thực tập do các cơ sở giáo dục tại Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

Đối với thân nhân của người lao động nước ngoài (thẻ tạm trú ký hiệu TT): Người xin cấp thẻ phải là vợ, chồng hoặc con của người lao động nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam, có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân và người lao động phải có thẻ tạm trú còn thời hạn trên 12 tháng. Việc xin cấp thẻ tạm trú này cũng phải có sự đồng ý từ phía cơ quan, tổ chức đang bảo lãnh cho người lao động.

Những trường hợp không được cấp thẻ tạm trú

– Người nước ngoài đang trong quá trình chấp hành án phạt hoặc có nghĩa vụ thực hiện các phán quyết về dân sự, kinh tế từ tòa án.

– Người nước ngoài đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là đối tượng của các vụ kiện tụng về dân sự, kinh tế, hoặc lao động.

– Người nước ngoài đang phải thực hiện các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính hoặc có nghĩa vụ tài chính chưa hoàn thành như việc nộp thuế hoặc các khoản tài chính khác.

Các điều kiện nêu trên được xây dựng nhằm đảm bảo việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tuân thủ đúng các quy định pháp luật Việt Nam, đồng thời duy trì trật tự và an ninh quốc gia.

Hồ sơ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 37 Luật số 47/2014/QH13 và Điều 4 Thông tư 31/2015/TT-BCA, để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, các loại hồ sơ cần chuẩn bị như sau:

Đối với trường hợp cơ quan, tổ chức mời hoặc bảo lãnh người nước ngoài lao động tại Việt Nam

– Mẫu NA16: Văn bản cung cấp thông tin về con dấu và chữ ký của đại diện tổ chức hoặc cơ quan mời, bảo lãnh.

– Giấy xác nhận tạm trú: Do công an địa phương nơi người nước ngoài tạm trú cấp.

– Mẫu NA8: Đơn đề nghị cấp thẻ tạm trú dành cho người nước ngoài.

– 02 ảnh cỡ 2×3 cm (ảnh nền trắng, nhìn thẳng, không đội mũ và không đeo kính màu; 01 ảnh dán vào tờ khai và 01 ảnh để rời).

– Mẫu NA6: Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú từ cơ quan hoặc tổ chức bảo lãnh.

– Hộ chiếu và thị thực gốc của người nước ngoài, còn hiệu lực ít nhất 13 tháng.

– Giấy giới thiệu của tổ chức bảo lãnh, chỉ định người đại diện làm thủ tục nộp hồ sơ tại Cục Quản lý Xuất nhập cảnh.

– Bản sao có công chứng của Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện nộp hồ sơ.

– Bản sao có công chứng của các giấy tờ chứng minh người nước ngoài thuộc diện được cấp thẻ tạm trú, bao gồm:

+ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy đăng ký góp vốn, mua cổ phần trong doanh nghiệp tại Việt Nam.

+ Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động.

+ Giấy phép hành nghề luật sư do Bộ Tư pháp cấp (đối với luật sư nước ngoài).

+ Giấy xác nhận học sinh, sinh viên hoặc Giấy chứng nhận thực tập từ các cơ sở giáo dục (nếu là sinh viên nước ngoài).

– Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức, cơ quan bảo lãnh, bao gồm:

+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh.

+ Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đầu tư đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Giấy chứng nhận thành lập các cơ sở giáo dục, nếu tổ chức bảo lãnh thuộc lĩnh vực giáo dục.

Đối với trường hợp người nước ngoài xin thẻ tạm trú cho thân nhân đang làm việc tại Việt Nam

– Mẫu NA16: Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người đại diện cơ quan nơi người nước ngoài làm việc.

– Giấy xác nhận tạm trú: Do cơ quan công an địa phương nơi người thân tạm trú cấp.

– Hộ chiếu và thẻ tạm trú của người bảo lãnh, thẻ tạm trú phải còn hiệu lực tối thiểu 1 năm.

– Hộ chiếu và thị thực của thân nhân, còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

– Mẫu NA6: Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan bảo lãnh cho thân nhân người nước ngoài.

– Mẫu NA8: Đơn xin cấp thẻ tạm trú cho thân nhân của người nước ngoài.

– 2 ảnh cỡ 2×3 cm (theo yêu cầu chung về ảnh nêu trên).

– Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh nơi người bảo lãnh làm việc.

– Bản sao công chứng và dịch thuật (nếu cần) các tài liệu xác nhận mối quan hệ giữa người bảo lãnh và người được bảo lãnh, như:

+ Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh đối với con dưới 18 tuổi.

Đối với người nước ngoài có thân nhân là công dân Việt Nam (cha/mẹ/vợ/chồng) xin cấp thẻ tạm trú

– Mẫu NA7: Đơn bảo lãnh do người Việt Nam đứng tên, có xác nhận của cơ quan công an cấp phường/xã nơi người bảo lãnh cư trú.

– Giấy xác nhận đăng ký tạm trú: Do công an địa phương nơi người nước ngoài cư trú cấp.

– Mẫu NA8: Tờ khai yêu cầu cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

– 2 ảnh cỡ 2×3 cm (tuân thủ theo yêu cầu về ảnh như các trường hợp trước).

– Hộ chiếu và thị thực của người nước ngoài, còn thời hạn ít nhất 13 tháng.

– Bản sao công chứng các giấy tờ chứng minh mối quan hệ gia đình, như:

+ Giấy đăng ký kết hôn, Giấy khai sinh hoặc Sổ hộ khẩu (nếu bảo lãnh cho con dưới 18 tuổi).

– Bản sao công chứng của Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người bảo lãnh là công dân Việt Nam.

Những giấy tờ trên là căn cứ để hoàn thiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bảo đảm tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy trình hành chính tại Việt Nam, đồng thời đảm bảo tính hợp pháp trong việc cư trú của người nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Thủ tục đăng ký thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Việc cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện theo một trình tự nhất định, tuân thủ các quy định pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú. Dưới đây là các bước cụ thể để xin cấp thẻ tạm trú:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người nước ngoài hoặc đơn vị, tổ chức bảo lãnh phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định của pháp luật về nhập cảnh và cư trú. Hồ sơ bao gồm hộ chiếu, thị thực và các tài liệu liên quan đến mục đích lưu trú tại Việt Nam như giấy tờ chứng minh công việc, gia đình hoặc lý do cá nhân. Đặc biệt, các giấy tờ này cần phải có giá trị pháp lý và còn hiệu lực sử dụng. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc thiếu sót, cơ quan chức năng có thể từ chối hoặc yêu cầu bổ sung tài liệu.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi hoàn tất việc chuẩn bị hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ đến nộp tại một trong các cơ quan có thẩm quyền sau:

– Cục Quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Bộ Công an;

– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh tại Công an tỉnh hoặc thành phố nơi người nước ngoài đang lưu trú.

Cụ thể các địa chỉ nộp hồ sơ bao gồm:

– Tại Hà Nội: Số 44 – 46 đường Trần Phú, Quận Ba Đình, TP Hà Nội.

– Tại Hồ Chí Minh: Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh.

– Tại Đà Nẵng: Số 78 Lê Lợi, phường Thạch Thang, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng.

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, cán bộ quản lý sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện, cơ quan chức năng sẽ cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ theo mẫu quy định. Trường hợp hồ sơ chưa hoàn thiện, người nộp sẽ được hướng dẫn để bổ sung và điều chỉnh các tài liệu thiếu hoặc không hợp lệ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ diễn ra từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần, ngoại trừ các ngày lễ, Tết và chủ nhật.

 Bước 3: Nhận kết quả

Theo thời gian được ghi trên giấy biên nhận, người nộp hồ sơ sẽ quay lại cơ quan tiếp nhận để nhận kết quả. Khi đến nhận kết quả, người nộp cần mang theo giấy biên nhận, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để xác minh. Nếu hồ sơ được duyệt và thẻ tạm trú được cấp, người nộp sẽ nộp lệ phí theo quy định và ký xác nhận để nhận thẻ.

Thời gian trả kết quả diễn ra từ thứ Hai đến thứ Sáu, trừ các ngày nghỉ lễ, Tết và cuối tuần.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện qua các bước từ chuẩn bị, nộp hồ sơ đến nhận kết quả. Để đảm bảo quá trình này diễn ra thuận lợi, người nộp hồ sơ cần nắm rõ các yêu cầu về pháp lý, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ và tuân thủ các quy định liên quan. Trong trường hợp gặp khó khăn hoặc cần tư vấn thêm hãy liên hệ với CENPLUS để được hỗ trợ kịp thời.

Theo quy định tại Thông tư số 25/2021/TT-BTC về mức lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, các mức phí được quy định như sau:

  1. Thẻ tạm trú có thời hạn tối đa 2 năm sẽ có mức lệ phí là 145 USD/thẻ.
  2. Thẻ tạm trú với thời hạn trên 2 năm nhưng không quá 5 năm có mức lệ phí là 155 USD/thẻ.
  3. Với thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 5 năm và không vượt quá 10 năm, mức lệ phí phải nộp là 165 USD/thẻ.

Những khoản phí này được áp dụng trong quá trình cấp thẻ tạm trú và tuân thủ nghiêm ngặt theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Dựa theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14, sửa đổi và bổ sung Điều 38 Luật số 47/2014/QH13, thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài sẽ có thời hạn ngắn hơn ít nhất 30 ngày so với thời hạn còn lại của hộ chiếu. Cụ thể, thời hạn thẻ tạm trú cho từng loại được quy định như sau:

  1. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1: Thời hạn tối đa là 10 năm.
  2. Thẻ tạm trú ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT2, ĐH, NG3: Thẻ này có thời hạn không quá 5 năm.
  3. Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3, TT, NN1, NN2: Thời hạn tối đa là 3 năm.
  4. Thẻ tạm trú có ký hiệu LD1, LD2, PV1: Thời hạn tối đa là 2 năm.

Lưu ý: Thời hạn tối đa của mỗi loại thẻ tạm trú sẽ phụ thuộc vào loại thẻ được cấp và các giấy tờ liên quan đi kèm như hộ chiếu hoặc giấy phép lao động. Thời gian của thẻ tạm trú phải ngắn hơn thời hạn của các giấy tờ này ít nhất 30 ngày, đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý xuất nhập cảnh.

Một số những câu hỏi về thủ tục làm thẻ trú cho người nước ngoài

1. Khái niệm về thẻ tạm trú?

Thẻ tạm trú là một loại giấy tờ pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài, với mục đích cho phép họ lưu trú tại Việt Nam trong một khoảng thời gian nhất định. Thẻ này có thể thay thế cho visa trong thời hạn còn hiệu lực, giúp người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam theo quy định pháp luật.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ cấp thẻ tạm trú?

Cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết việc cấp thẻ tạm trú trong thời hạn tối đa 5 ngày làm việc, tính từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Địa điểm nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú?

Người bảo lãnh cho người nước ngoài hoặc chính người nước ngoài có thể nộp hồ sơ tại:

– Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh/thành phố nơi người nước ngoài đang cư trú.

– Hoặc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc Bộ Công an.

Các bước thực hiện và quy trình nộp hồ sơ này phải được tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật hiện hành về quản lý cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài …

Thành Lập Chi Nhánh Công Ty Nước Ngoài

Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại CENPLUS

 Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại CENPLUS
Chỉ trong 10 ngày

Thẻ tạm trú là một tờ giấy có giá trị lớn đối với người nước ngoài khi sinh sống tại Việt Nam, cho phép họ lưu trú từ 1 đến 5 năm liên tục mà không cần phải gia hạn visa thường xuyên. Ngoài việc làm miễn visa trong thời gian thẻ còn hiệu lực, người sở hữu thẻ tạm thời còn có quyền mua nhà và đăng ký hôn tại Việt Nam.

Nhiều người hiện nay lựa chọn tự động hồ sơ xin thẻ tạm trú tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nhằm tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, cũng không có ít người lựa chọn sử dụng dịch vụ xin thẻ tạm thời để tiết kiệm thời gian và công sức, bởi thủ tục hành chính và giấy tờ liên quan phức tạp và có thể thay đổi theo thời gian.

Hiện tại, nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, nhưng CENPLUS tự tin khẳng định vị trí của mình trong ngành có kinh nghiệm trong 10 năm làm thẻ tạm trú, đảm bảo uy tín và chất lượng dịch vụ.

Nhu cầu làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Theo số liệu lấy từ Tổng cục Du lịch Việt Nam, tính đến quý 1 năm 2024, Việt Nam đã đón hơn 4,6 triệu lượt khách quốc tế đến tham quan và du lịch. Cùng với đó, số lượng người nước ngoài chọn Việt Nam làm nơi sinh sống và làm việc cũng đang tăng lên đáng kể.

Việc ngày càng có nhiều người nước ngoài quan tâm đến văn hóa và vẻ đẹp của Việt Nam đã dẫn đến nhu cầu làm việc và cư trú dài hạn tại đây. Nhiều khách quốc tế đến Việt Nam ban đầu với mục đích du lịch, nhưng sau đó bị hấp dẫn bởi con người và văn hóa Việt Nam nên quyết định ở lại lâu dài.

Thị trường Việt Nam cũng được đánh giá là có nhiều tiềm năng và cơ hội phát triển, thu hút sự quan tâm ngày càng lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài muốn mở rộng chi nhánh và hoạt động lâu dài tại Việt Nam.

Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại CENPLUS

CENPLUS cung cấp dịch vụ làm thủ tục xin cấp mới, cấp lại hoặc gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài với chi phí trọn gói chỉ từ 10.000.000đ. Chi phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào thời hạn và loại thẻ tạm trú mà khách hàng mong muốn, cũng như tình trạng hoàn thiện của hồ sơ. CENPLUS sẽ tư vấn chi tiết và báo giá cụ thể cho từng trường hợp riêng biệt.

Hiện tại, CENPLUS đang nhận làm các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài như sau:

  • Thẻ tạm trú dành cho nhà đầu tư nước ngoài (ký hiệu: ĐT1, ĐT2, ĐT3);
  • Thẻ tạm trú thăm thân dành cho vợ, chồng, con là người nước ngoài (ký hiệu: TT);
  • Thẻ tạm trú dành cho người lao động nước ngoài (ký hiệu: LĐ1, LĐ2);
  • Thẻ tạm trú dành cho du học sinh (ký hiệu: DH).

Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú, gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, vui lòng liên hệ CENPLUS qua số hotline bên dưới để được tư vấn và báo giá chi tiết.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Thời gian hoàn thành dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại CENPLUS

Tại CENPLUS, quy trình từ khi tiếp nhận yêu cầu đến lúc hoàn thiện thủ tục và trao thẻ tạm trú cho người nước ngoài thường kéo dài khoảng 10 – 15 ngày làm việc.

Trong những trường hợp hồ sơ phức tạp hoặc cần thêm thời gian xử lý, CENPLUS sẽ ngay lập tức tư vấn và thông báo trước cho Quý khách hàng, Quý doanh nghiệp để có sự chuẩn bị và theo dõi kịp thời.

Lưu ý: Ngày làm việc được tính từ Thứ 2 đến Thứ 6, không bao gồm Thứ 7, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định của nhà nước.

Các hạng mục công việc CENPLUS thực hiện cho doanh nghiệp

  • Cung cấp tư vấn cho khách hàng về các điều kiện, quy trình cần thiết để xin cấp mới hoặc gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  • Hướng dẫn khách hàng trong việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú;
  • Thực hiện công chứng và dịch thuật các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho hồ sơ;
  • Soạn thảo hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú theo đúng quy định hiện hành và trình khách hàng ký kết tại địa điểm thuận tiện;
  • Tiến hành nộp hồ sơ, lệ phí và thực hiện các thủ tục làm việc với Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
  • Nhận thẻ tạm trú từ Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và bàn giao trực tiếp cho khách hàng;
  • Tư vấn cho khách hàng về các quyền lợi khi sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam.

Hồ sơ cần chuẩn bị khi làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Khi sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại CENPLUS, quý khách hàng cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  1. 2 ảnh màu của người nước ngoài với nền trắng, kích thước 2x3cm đối với trường hợp đăng ký mới hoặc kích thước 4x6cm đối với trường hợp gia hạn;
  2. Hộ chiếu gốc của người nước ngoài với thời hạn còn lại ít nhất 13 tháng;
  3. Visa nhập cảnh của người nước ngoài, có ký hiệu phù hợp với loại thẻ tạm trú đang xin cấp;
  4. Giấy xác nhận đăng ký tạm trú từ công an phường/xã nơi người nước ngoài cư trú;
  5. Bản sao công chứng của một trong các giấy tờ sau: Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập của tổ chức bảo lãnh, hoặc Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài.

Tùy theo từng trường hợp cụ thể, CENPLUS có thể yêu cầu khách hàng cung cấp thêm các giấy tờ khác như: Giấy phép lao động, Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn… Để biết chính xác hồ sơ cần chuẩn bị cho trường hợp của mình, vui lòng liên hệ với CENPLUS để được tư vấn chi tiết.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Lợi ích của người nước ngoài khi sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam

Khi người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú, ngoài việc được phép cư trú lâu dài tại Việt Nam, họ còn được hưởng các quyền lợi sau đây:

  • Trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực, người nước ngoài có quyền xuất nhập cảnh vào Việt Nam nhiều lần mà không cần phải xin cấp visa mới;
  • Nhà nước và pháp luật Việt Nam đảm bảo và bảo vệ quyền lợi về sức khỏe, tài sản, danh dự và nhân phẩm của người nước ngoài;
  • Người nước ngoài có quyền tự do đi lại, tiếp cận và thụ hưởng các giá trị văn hóa, tham gia vào các hoạt động văn hóa, du lịch và tín ngưỡng tại Việt Nam;
  • Được hưởng các chính sách ưu đãi và tạo điều kiện thuận lợi trong việc thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh và phát triển khoa học công nghệ tại Việt Nam;
  • Có quyền kết hôn và sinh con với công dân Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Những dịch vụ cho người nước ngoài tại CENPLUS

Ngoài ra dịch vụ hỗ trợ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài, CENPLUS còn cung cấp các dịch vụ pháp lý sau:

  • Dịch vụ làm lý lịch tư pháp cho người nước ngoài;
  • Dịch vụ xin cấp và gia hạn visa cho người nước ngoài;
  • Dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài;
  • Dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà tư nước ngoài;
  • Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Các câu hỏi về làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Chi phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Cenplus cung cấp dịch vụ làm và gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài với mức phí trọn gói khởi điểm từ 10.000.000 đồng. Mức phí này đã bao gồm cả lệ phí nộp cho Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh và chi phí dịch vụ của Cenplus. Dựa trên thời hạn thẻ tạm trú, loại thẻ mà khách hàng yêu cầu và tình trạng hồ sơ (đã hoàn chỉnh hoặc cần bổ sung), Cenplus sẽ cung cấp tư vấn và báo giá cụ thể cho từng trường hợp.

2. Thời gian hoàn tất thủ tục làm thẻ tạm trú là bao lâu?

Thời gian từ khi Cenplus tiếp nhận đầy đủ hồ sơ cho đến khi thẻ tạm trú được bàn giao cho khách hàng thường từ 10 đến 15 ngày làm việc.

3. Hộ chiếu còn thời hạn dưới 1 năm có thể xin thẻ tạm trú không?

Không. Theo quy định, thẻ tạm trú phải có thời hạn tối thiểu là 1 năm và không được vượt quá thời hạn của hộ chiếu hơn 30 ngày. Do đó, hộ chiếu cần có thời hạn ít nhất là 13 tháng để người nước ngoài có thể làm thủ tục xin thẻ tạm trú.

4. Khi có thẻ tạm trú, người nước ngoài có cần gia hạn visa không?

Không cần. Trong thời gian thẻ tạm trú còn hiệu lực, người nước ngoài được phép xuất nhập cảnh nhiều lần mà không cần phải xin visa mới hay gia hạn visa khi hết hạn.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Hỗ trợ thành lập văn phòng đại diện …

Hỗ trợ thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài
tại Việt Nam
Uy tín, chuyên nghiệp, tiết kiệm chi phí

Công ty CENPLUS cung cấp dịch vụ trọn gói hỗ trợ thành lập văn phòng đại diện cho các doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam với mức chi phí 25.000.000 đồng. Thời gian hoàn thiện thủ tục và nhận Giấy phép kinh doanh dự kiến trong khoảng từ 15-20 ngày làm việc. Doanh nghiệp có thể tham khảo thêm những thông tin chi tiết về hồ sơ, quy trình thủ tục và các điều kiện pháp lý liên quan đến việc thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam trong bài viết bên dưới.

Điều kiện để thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam

Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp đó, được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam với mục đích tìm hiểu thị trường và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trong phạm vi pháp luật Việt Nam cho phép.

Thương nhân nước ngoài sẽ được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành:

  • Tư cách pháp lý của doanh nghiệp nước ngoài: Doanh nghiệp nước ngoài phải được thành lập và đăng ký kinh doanh hợp pháp theo quy định của pháp luật của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi doanh nghiệp có trụ sở chính, và quốc gia đó phải là thành viên của các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia, hoặc được pháp luật Việt Nam công nhận.
  • Thời gian hoạt động tối thiểu: Doanh nghiệp nước ngoài phải có thời gian hoạt động tối thiểu 01 năm tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nơi đặt trụ sở chính, tính từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy phép thành lập hoặc đăng ký kinh doanh.
  • Thời hạn của giấy phép kinh doanh: Trong trường hợp giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động, thời hạn này phải còn ít nhất 01 năm kể từ thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ xin thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam. Phạm vi hoạt động của Văn phòng đại diện: Văn phòng đại diện chỉ được phép thực hiện các hoạt động như tìm hiểu thị trường và xúc tiến thương mại tại Việt Nam, không được tiến hành các hoạt động kinh doanh sinh lợi trực tiếp.
  • Trường hợp đặc biệt: Nếu nội dung hoạt động của văn phòng đại diện không phù hợp với các cam kết quốc tế của Việt Nam, hoặc doanh nghiệp nước ngoài không đến từ quốc gia hoặc vùng lãnh thổ có điều ước quốc tế với Việt Nam, việc thành lập văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng hoặc Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành.

Hồ sơ và thủ tục thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam

Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài
thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài
  • Đơn xin cấp Giấy phép để thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại lãnh thổ Việt Nam;
  • Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của thương nhân nước ngoài, bao gồm: Giấy đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương tự, đã được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật sang tiếng Việt có chứng nhận công chứng, do cơ quan có thẩm quyền tại quốc gia nơi doanh nghiệp thành lập cấp phép;
  • Quyết định bổ nhiệm người đại diện của công ty nước ngoài để đứng đầu Văn phòng đại diện tại Việt Nam;
  • Báo cáo tài chính đã được kiểm toán, hoặc tài liệu xác nhận việc hoàn thành các nghĩa vụ tài chính hoặc thuế trong năm tài chính gần nhất, hoặc giấy tờ tương đương, do cơ quan chức năng tại quốc gia nơi thương nhân được thành lập xác nhận, để chứng minh sự tồn tại và hoạt động hợp pháp của thương nhân trong thời gian gần nhất. Tất cả các tài liệu phải được dịch công chứng sang tiếng Việt;
  • Bản dịch công chứng Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân (nếu là công dân Việt Nam), hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là công dân nước ngoài) của người được bổ nhiệm đứng đầu Văn phòng đại diện;
  • Các tài liệu liên quan đến địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện, bao gồm:
    • Hợp đồng thuê văn phòng đã được sao y chứng thực;
    • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê. Trường hợp bên cho thuê là doanh nghiệp, cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với chức năng kinh doanh bất động sản;
    • Địa điểm dự kiến đặt trụ sở phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về an ninh, trật tự, vệ sinh lao động, cùng các điều kiện pháp lý khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Sở Công Thương tại tỉnh hoặc thành phố nơi Văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài dự kiến đặt trụ sở.

Thời gian xử lý hồ sơ: Từ 15 đến 20 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Những công việc CENPLUS sẽ thực hiện giúp doanh nghiệp

  • Cung cấp tư vấn pháp lý về việc mở văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam: Đưa ra các thông tin pháp lý chính xác về điều kiện, quy trình và các quy định liên quan đến việc thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, giúp doanh nghiệp hiểu và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
  • Soạn thảo hồ sơ thành lập văn phòng đại diện: Thực hiện việc lập các tài liệu cần thiết theo yêu cầu pháp lý để thành lập văn phòng đại diện, đồng thời chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ để doanh nghiệp xem xét và ký duyệt.
  • Đại diện doanh nghiệp tiến hành thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Sở Công thương: Thay mặt doanh nghiệp thực hiện việc nộp hồ sơ, theo dõi và xử lý quá trình xin cấp phép tại Sở Công thương, đảm bảo thủ tục được tiến hành đúng quy định pháp luật.
  • Thực hiện thủ tục cấp con dấu và đăng ký mẫu dấu cho văn phòng đại diện tại Cơ quan công an: Hoàn thiện hồ sơ và thực hiện các bước liên quan đến việc xin cấp con dấu và Giấy chứng nhận mẫu dấu theo quy định của cơ quan công an.
  • Hướng dẫn và hỗ trợ các thủ tục pháp lý sau khi văn phòng đại diện được cấp phép hoạt động: Cung cấp tư vấn và giải đáp chi tiết về các quy trình pháp lý cần tuân thủ sau khi văn phòng đại diện chính thức được thành lập, nhằm đảm bảo văn phòng đại diện hoạt động hợp pháp và đúng quy định pháp luật Việt Nam.
  • Cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý và kế toán cho văn phòng đại diện trong quá trình hoạt động: Hỗ trợ doanh nghiệp trong các vấn đề pháp lý và kế toán liên quan đến hoạt động của văn phòng đại diện, bao gồm việc tuân thủ các quy định về kế toán, thuế, báo cáo tài chính và các nghĩa vụ khác.
Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài
Thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài

Chi phí và thời gian thành lập văn phòng đại diện cho công ty nước ngoài tại Việt Nam

Tổng chi phí trọn gói cho dịch vụ thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là 25.000.000 đồng, bao gồm cả việc bàn giao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện và con dấu trong thời gian từ 15 đến 20 ngày làm việc.

Lưu ý:
– Mức phí trên đã bao gồm toàn bộ các khoản lệ phí nhà nước và phí dịch vụ của CENPLUS, không có chi phí phát sinh thêm.
– Thời gian hoàn thành thủ tục được tính dựa trên các ngày làm việc hành chính của cơ quan nhà nước, từ thứ Hai đến thứ Sáu, không bao gồm ngày thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định pháp luật Việt Nam.

Những câu hỏi thường gặp khi thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài

1. Nơi nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện là ở đâu?

Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cần được nộp tại Sở Công Thương của tỉnh hoặc thành phố nơi văn phòng đại diện dự kiến đặt trụ sở.

2. Thời gian xử lý hồ sơ và cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Thời gian để được cấp Giấy phép văn phòng đại diện là: 15-20 ngày làm việc.

3. Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài gồm những bước nào?

Quá trình thành lập văn phòng đại diện cho công ty nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các bước sau:

Bước 1: Tiến hành nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện cho công ty nước ngoài.

Bước 2: Thực hiện thủ tục xin cấp con dấu và đăng ký mẫu dấu tại Cơ quan công an cho văn phòng đại diện.

Bước 3: Hoàn tất việc đăng ký mã số thuế và nhận thông báo mã số thuế cho văn phòng đại diện.

4. Chi phí thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài?

Tổng chi phí thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam là 25.000.000 đồng. Chi phí này đã bao gồm cả các khoản lệ phí nhà nước và phí dịch vụ của CENPLUS, không phát sinh thêm chi phí nào khác.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Thành Lập Chi Nhánh Công Ty Nước Ngoài

Thành Lập Chi Nhánh Công Ty Nước Ngoài

Dịch Vụ Thành Lập Chi Nhánh Công Ty Nước Ngoài Tại Việt Nam Chuyên Nghiệp & Hiệu Quả

Thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh tại Việt Nam cho công ty nước ngoài là một quá trình phức tạp phức tạp, Đòi hỏi sự hiểu biết về pháp luật đầu tư. Để hỗ trợ doanh nghiệp nước ngoài thực hiện thủ tục này một cách hiệu quả, CENPLUS cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp trong việc đăng ký thành lập chi nhánh tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư kinh nghiệm và hiểu biết toàn diện về pháp luật đầu tư, chúng tôi cam kết cung cấp giải pháp hiệu quả, đảm bảo bảo thủ đầy đủ các quy định pháp lý hiện hành và mang đến cho khách hàng hợp lý phí.

Chi nhánh của công ty nước ngoài là gì ?

Theo quy định của Luật Thương mại 2005, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam là một đơn phụ thuộc, được thành lập và tiến hành hoạt động thương mại ở lãnh thổ Việt Nam Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo các điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Một thương nhân nước ngoài không được phép thành lập hơn một văn bản đại diện hoặc chi nhánh có cùng tên trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Quốc.

Thương nhân nước ngoài cam chịu trước pháp luật Việt Nam về mọi hoạt động của văn phòng đại diện và chi nhánh của mình tại Việt Nam.

Điều kiện để thành lập chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam

Muốn thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam thương nhân cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Thương nhân nước ngoài phải được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật tại quốc gia hoặc vùng lãnh thổ là thành viên của điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia hoặc được pháp luật của các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận.
  • Thương nhân nước ngoài phải có thời gian hoạt động liên tục ít nhất 5 năm kể từ ngày thành lập hoặc ngày đăng ký kinh doanh hợp pháp.
  • Thời hạn hoạt động còn lại của thương nhân nước ngoài, trong trường hợp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương có quy định về thời hạn, phải đảm bảo còn ít nhất 1 năm tính từ thời điểm nộp hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh tại Việt Nam.
  • Các hoạt động của chi nhánh tại Việt Nam phải tuân thủ các cam kết mở cửa thị trường mà Việt Nam đã thỏa thuận trong các điều ước quốc tế, đồng thời phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài.
  • Trường hợp nội dung hoạt động của chi nhánh không khớp với các cam kết mà Việt Nam đã thỏa thuận trong các điều ước quốc tế, hoặc thương nhân nước ngoài thuộc quốc gia/vùng lãnh thổ không tham gia các điều ước này, việc thành lập chi nhánh phải được sự đồng ý của Bộ trưởng bộ quản lý chuyên ngành.

Điểm 4 và 5 là các điều kiện mới được bổ sung nhằm đảm bảo sự tương thích với các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết sau khi Luật Thương mại 2005 có hiệu lực. Những điều kiện này giúp đảm bảo việc thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Hồ sơ, thủ tục thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành về việc thành lập chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm các tài liệu sau:

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh: Theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành, được ký bởi người đại diện hợp pháp của thương nhân nước ngoài.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của thương nhân nước ngoài: Tài liệu này cần được công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự (nếu có yêu cầu) để xác nhận tình trạng pháp lý của doanh nghiệp tại nước ngoài.

– Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh: Đây là văn bản do thương nhân nước ngoài phát hành, ghi rõ thông tin và quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh tại Việt Nam.

– Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc tài liệu xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ tài chính, thuế của thương nhân nước ngoài: Tài liệu này phải phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh của thương nhân trong năm tài chính gần nhất, được cấp hoặc xác nhận bởi cơ quan chức năng tại quốc gia nơi thương nhân thành lập.

– Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động của chi nhánh: Điều lệ này cần thể hiện rõ các quyền và nghĩa vụ của chi nhánh tại Việt Nam, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

– Bản sao giấy tờ tùy thân của người đứng đầu chi nhánh: Bao gồm hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của người được chỉ định làm đại diện chi nhánh, các tài liệu này cần được công chứng theo yêu cầu pháp luật.

– Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm dự kiến đặt trụ sở chi nhánh, bao gồm:

+ Bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác chứng minh quyền sử dụng hợp pháp của thương nhân đối với địa điểm dự kiến đặt trụ sở chi nhánh.

+ Các tài liệu liên quan chứng minh địa điểm dự kiến đặt trụ sở tuân thủ các yêu cầu về an ninh, trật tự, vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật Việt Nam. Địa điểm không được sử dụng để cho thuê lại hoặc cho mượn.

Khi đã hoàn thiện bộ hồ sơ, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục theo quy định để tiến hành xin cấp Giấy phép hoạt động cho chi nhánh.

Thủ tục xin cấp Giấy phép thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh. Các tài liệu, giấy tờ trong hồ sơ phải đảm bảo tính chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật hiện hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Sau khi hồ sơ đã được chuẩn bị đầy đủ, doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương thức nộp hồ sơ như sau:

  • Nộp trực tiếp: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư của tỉnh hoặc thành phố nơi chi nhánh dự kiến được đặt.
  • Nộp qua phương thức điện tử: Hồ sơ có thể được nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại địa chỉ (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Sau khi hồ sơ được xác nhận hợp lệ, doanh nghiệp cần nộp lại bản giấy của các tài liệu cần thiết tại Bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xem xét, kiểm tra tính hợp lệ và giải quyết hồ sơ trong thời gian quy định.

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cho chi nhánh. Trong trường hợp chi nhánh được thành lập ở nước ngoài, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật thông tin chi nhánh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về doanh nghiệp.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ có văn bản từ chối và nêu rõ lý do, đồng thời hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định.

Doanh nghiệp có thể nhận kết quả trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh theo thời gian hẹn trên giấy biên nhận hoặc lựa chọn nhận kết quả qua dịch vụ chuyển phát bưu điện.

Dịch vụ tư vấn thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam của CENPLUS

Dịch vụ tư vấn thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam của CENPLUS

Khi sử dụng dịch vụ tư vấn giải pháp của CENPLUS trong quá trình thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam, quý khách sẽ nhận được sự hỗ trợ hỗ trợ đầy đủ và toàn diện với các lợi ích sau:

Tư vấn miễn phí về quy định pháp luật và hợp đồng:

CENPLUS cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí về các quy định luật liên quan đến doanh nghiệp, đầu tư , và các giải pháp cần thiết trong quá trình thành lập chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ chi tiết:

Quý khách sẽ được hướng dẫn cụ thể về việc chuẩn bị các tài liệu cần thiết, bao gồm thông tin và giấy tờ liên quan để đảm bảo công việc thành lập chi nhánh được thực hiện nhanh chóng chóng và đầy đủ các quy định pháp luật tại Việt Nam.

Đội ngũ luật sư chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm:

CENPLUS tự hào sở hữu đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên sâu, với khả năng tư vấn pháp lý toàn diện cho khách hàng nước ngoài về thủ tục thành lập chi nhánh tại Việt Nam.

Tư vấn miễn phí về lao động và nhân sự:

CENPLUS còn cung cấp dịch vụ tư vấn miễn phí về các vấn đề tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài tại chi nhánh được thành lập tại Việt Nam, đảm bảo bảo thủ chất béo các quy định pháp luật lao động hiện hành.

Hợp lý dịch vụ chi phí:

CENPLUS luôn đưa ra các dịch vụ chi phí phù hợp với điều kiện của khách hàng, đồng thời cam kết đảm bảo tính minh bạch trong công việc giải quyết thủ tục pháp lý.

Liên Hệ Với Chúng Tôi Để Được Tư Vấn Miễn Phí
Thông Tin Liên Hệ Chi Tiết:
Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: hcmc.cenplus@gmail.com
Hỗ Trợ 24/7 Cho Mọi Thắc Mắc: CENPLUS luôn sát cánh cùng doanh nghiệp, hỗ trợ tư vấn miễn phí và giải đáp mọi thắc mắc của bạn bất cứ lúc nào.

Hỗ trợ đăng ký địa điểm kinh doanh

Đăng ký địa điểm kinh doanh – Trọn gói 1.000.000đ – 5 Ngày

Hỗ trợ đăng ký địa điểm kinh doanh của Cenplus trọn gói

Cenplus cung cấp dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh trọn gói chỉ với 1.000.000 đồng. Chúng tôi sẽ hoàn tất thủ tục và bàn giao Giấy chứng nhận địa điểm kinh doanh sau 5 – 7 ngày. Doanh nghiệp không cần chuẩn bị hồ sơ hay đi lại. Cenplus cam kết không phát sinh bất kỳ chi phí nào khác.

Nội dung chính:

  • Địa điểm kinh doanh là gì?
  • Chi phí trọn gói dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh
  • Thời gian hoàn thành thủ tục mở địa điểm kinh doanh
  • Thông tin doanh nghiệp cần cung cấp
  • Điều kiện thành lập địa điểm kinh doanh
  • Hồ sơ, thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
  • Một số lưu ý khi thành lập địa điểm kinh doanh
  • Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh là gì?

  • Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh cụ thể như giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ.
  • Địa điểm kinh doanh có giấy chứng nhận hoạt động riêng và mọi hoạt động đều phụ thuộc vào công ty mẹ hoặc chi nhánh chủ quản.
  • Doanh nghiệp có thể đăng ký nhiều địa điểm kinh doanh trong cùng một tỉnh thành hoặc ở nhiều tỉnh thành khác nhau mà không bị giới hạn số lượng.

Chi phí trọn gói dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh

Hiện tại, Cenplus hỗ trợ mở địa điểm kinh doanh cho các công ty, doanh nghiệp trên toàn quốc với chi phí như sau:

Bảng giá dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh
Khu vực Hà Nội, Đà Nẵng, TP. HCM Các tỉnh còn lại
Chi phí trọn gói 1.000.000 đồng Liên hệ nhận báo giá
Kết quả của thủ tục Giấy phép địa điểm kinh doanh

➥ Tổng chi phí thành lập địa điểm kinh doanh tại Hà Nội, Đà Nẵng và TP. HCM trọn gói là 1.000.000 đồng, bao gồm:

  • 100.000 đồng – Phí công bố thành lập địa điểm kinh doanh trên Cổng thông tin doanh nghiệp;
  • 200.000 đồng – Phí công chứng ủy quyền cho Cenplus thực hiện thủ tục tại Sở KH&ĐT;
  • 700.000 đồng – Phí tư vấn, soạn hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh tới Sở KH&ĐT, nhận và bàn giao giấy phép tận nơi cho doanh nghiệp.

➥ Tại các tỉnh thành còn lại, chi phí mở địa điểm kinh doanh có thể có chênh lệch ít nhiều, doanh nghiệp có thể liên hệ Cenplus để được tư vấn và báo phí cụ thể.

Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com
Cenplus luôn sát cánh cùng doanh nghiệp

Thời gian hoàn thành thủ tục mở địa điểm kinh doanh

Tổng thời gian từ khi Cenplus tiếp nhận yêu cầu về việc thành lập địa điểm kinh doanh tới khi bàn giao giấy phép tận nơi cho doanh nghiệp chỉ từ 5 – 7 ngày làm việc.

Thời gian thành lập địa điểm kinh doanh

5 – 7 ngày

1 ngày Thời gian để Cenplus tư vấn chi tiết về điều kiện, thủ tục địa điểm kinh doanh, soạn đầy đủ hồ sơ, trình doanh nghiệp ký và nộp lên sở KH&ĐT
3 – 4 ngày Thời gian để Sở KH&ĐT xét duyệt hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận hoạt động địa điểm kinh doanh
1 – 2 ngày Cenplus nhận giấy phép và mang qua tận nơi cho doanh nghiệp

Thông tin doanh nghiệp cần cung cấp

Khi sử dụng dịch vụ đăng ký địa điểm kinh doanh của Cenplus, doanh nghiệp chỉ cần cung cấp 3 thông tin sau:

  • Mã số thuế công ty mẹ;
  • Thông tin địa điểm kinh doanh: Tên, địa chỉ, lĩnh vực hoạt động;
  • CMND/CCCD/hộ chiếu của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.

Điều kiện thành lập địa điểm kinh doanh

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cần đáp ứng một số điều kiện sau:

  • Tên của địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”. Ví dụ: Địa điểm kinh doanh số 1 – Công ty TNHH Tư vấn Cenplus.
  • Địa điểm kinh doanh không được đặt tại tòa nhà chung cư, nhà tập thể (theo quy định của Luật nhà ở).
  • Ngành nghề của địa điểm kinh doanh phải lấy từ ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Trường hợp địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh những ngành nghề yêu cầu về giấy phép con (ví dụ: kinh doanh thực phẩm), Cenplus sẽ tư vấn và hỗ trợ làm giấy phép con sau khi thành lập địa điểm kinh doanh nếu doanh nghiệp có nhu cầu.

Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com
Cenplus luôn sát cánh cùng doanh nghiệp

Hồ sơ, thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

Quy trình thành lập địa điểm kinh doanh như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh

Thành phần hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh gồm:

  • Thông báo lập địa điểm kinh doanh (do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký nếu địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc do người đứng đầu chi nhánh ký nếu địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh).
  • Giấy uỷ quyền cho người nộp hồ sơ.
  • Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Sở KH&ĐT

Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo 2 cách sau:

  • Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp mở địa điểm kinh doanh;
  • Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh online trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia bằng tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.

Lưu ý: Tại nhiều tỉnh thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ nhận hồ sơ được nộp online, không nhận hồ sơ trực tiếp.

Bước 3: Nhận kết quả

  • Thời hạn giải quyết hồ sơ: 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại.

Bước 4: Đăng bố cáo trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Doanh nghiệp phải thực hiện công bố về việc thành lập địa điểm kinh doanh trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh.

Một số lưu ý khi thành lập địa điểm kinh doanh

  • Một doanh nghiệp có thể mở nhiều địa điểm kinh doanh của công ty hoặc chi nhánh trong cùng tỉnh hoặc khác tỉnh, thành phố.
  • Địa điểm kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ đóng lệ phí môn bài là 1.000.000 đồng/năm.
  • Treo biển hiệu tại địa điểm kinh doanh sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh. Trường hợp không treo biển hiệu doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính hoặc đóng mã số thuế.
  • Nếu doanh nghiệp đang có nhu cầu về dịch vụ sau thành lập địa điểm kinh doanh hoặc cần tư vấn chi tiết, doanh nghiệp có thể gọi cho Cenplus theo số 0942487171 để được hỗ trợ nhanh nhất, chính xác nhất.

Một số câu hỏi thường gặp khi thành lập địa điểm kinh doanh

Accordion Panel

Tổng chi phí dịch vụ thành lập địa điểm kinh doanh công ty trọn gói của Cenplus là 1.000.000 đồng, đã bao gồm phí nhà nước và phí dịch vụ của Cenplus.

2. Thời gian thành lập địa điểm kinh doanh?

Trong vòng 5 – 7 ngày làm việc, Cenplus sẽ hoàn thành thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh và bàn giao Giấy phép địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

3. Địa điểm kinh doanh có phải đóng thuế môn bài không?

Có. Lệ phí môn bài của địa điểm kinh doanh là 1.000.000 đồng/năm.

4. Công ty được thành lập tối đa bao nhiêu địa điểm kinh doanh?

Công ty có thể mở nhiều địa điểm kinh doanh trong cùng một tỉnh thành hoặc ở các tỉnh thành khác nhau mà không bị giới hạn số lượng.

5. Doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?

Được. Doanh nghiệp có thể lựa chọn phạm vi thành lập của địa điểm kinh doanh (cùng tỉnh hoặc khác tỉnh) và phương thức hạch toán của địa điểm kinh doanh (hạch toán độc lập hay phụ thuộc, trừ một số ngành nghề đặc biệt).

Để xác định rõ hơn loại hình địa điểm kinh doanh cần thành lập, doanh nghiệp có thể liên hệ Cenplus theo số điện thoại 0942487171 để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.

Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com
Cenplus luôn sát cánh cùng doanh nghiệp

Hỗ trợ điều chỉnh giấy chứng nhận …

Hỗ trợ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Tư vấn và thủ tục chi tiết
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư là một bước quan trọng và bắt buộc khi dự án đầu tư có sự thay đổi. Tuy nhiên, nhiều nhà đầu tư chưa thực sự nắm rõ được quy trình, thủ tục cũng như các tài liệu cần thiết để thực hiện thủ tục này. Sự thay đổi của pháp luật đầu tư theo thời gian càng làm cho việc tư vấn pháp lý trở nên cần thiết hơn để đảm bảo nhà đầu tư có thể điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư một cách nhanh chóng, thuận tiện và chính xác. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, CENPLUS tự hào là một trong những đơn vị uy tín, chuyên cung cấp dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho nhiều khách hàng trong và ngoài nước. Dưới đây là quy trình điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của Cenplus mà quý khách hàng có thể tham khảo.

Các trường hợp cần phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Khi có sự thay đổi một hoặc một số nội dung dưới đây, nhà đầu tư bắt buộc phải tiến hành thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư:

  • Thay đổi tên dự án đầu tư.
  • Cập nhật thông tin của nhà đầu tư như tên, địa chỉ, số hộ chiếu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, số điện thoại, email, và các thông tin liên hệ khác.
  • Thay đổi mã số dự án đầu tư.
  • Điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án hoặc diện tích đất sử dụng.
  • Thay đổi mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Điều chỉnh vốn đầu tư của dự án, bao gồm tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn.
  • Gia hạn thời gian hoạt động của dự án.
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án, gồm tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện các mục tiêu chính của dự án. Nếu dự án chia thành các giai đoạn, cần quy định rõ tiến độ từng giai đoạn.
  • Thay đổi các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Điều chỉnh các điều kiện liên quan đến nhà đầu tư khi thực hiện dự án (nếu có).

Hồ sơ cần chuẩn bị để điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hồ sơ cần chuẩn bị các tài liệu sau:

  • Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo về tình hình triển khai dự án đầu tư cho đến thời điểm đề nghị điều chỉnh;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Bản sao chứng minh nhân dân (CMND)/căn cước công dân (CCCD)/hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; hoặc Giấy chứng nhận thành lập đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  • Báo cáo đầu tư (nộp trực tuyến trên trang https://dautunuocngoai.gov.vn/fdi).

Ngoài ra, tùy theo từng trường hợp cụ thể, cần bổ sung thêm các tài liệu sau để có thể điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư:

  • Nếu bổ sung ngành nghề kinh doanh: Cần có đề xuất dự án đầu tư;
  • Nếu thay đổi địa chỉ trụ sở hoặc địa điểm thực hiện dự án: Cần hợp đồng thuê trụ sở và bản sao chứng thực hợp lệ giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê;
  • Nếu thay đổi vốn đầu tư: Cần văn bản xác nhận của ngân hàng về tài khoản vốn chứng minh công ty đã góp đủ vốn, hoặc tài liệu chứng minh phần vốn góp tăng thêm;
  • Nếu thay đổi người đại diện theo pháp luật: Cần bản sao hợp lệ hộ chiếu và xác nhận cư trú/thẻ tạm trú của người đại diện theo pháp luật mới;
  • Nếu thay đổi thông tin nhà đầu tư hoặc người đại diện của nhà đầu tư: Cần bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, hộ chiếu mới hoặc văn bản thể hiện thông tin mới/chứng minh sự thay đổi thông tin.

Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com
Cenplus luôn sát cánh cùng doanh nghiệp

Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư tại CENPLUS

Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Quy trình thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư được thực hiện lần lượt theo hai bước như sau:

Bước 1: Thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp lại Giấy chứng nhận đầu tư
Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu của từng trường hợp thay đổi thông tin và nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời hạn đợi giải quyết hồ sơ: Trong vòng 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mới cho doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo cho doanh nghiệp để chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.

Bước 2: Thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Nếu việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dẫn đến thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thời gian hoàn thành thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của CENPLUS

Thời gian Công việc cụ thể
1 ngày CENPLUS tư vấn, soạn thảo hồ sơ thay đổi Giấy phép đầu tư và hồ sơ thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, sau đó trình khách hàng ký tại chỗ.
1 ngày CENPLUS thay mặt doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT).
15 ngày Sở KH&ĐT kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đầu tư mới.
1 ngày CENPLUS nộp hồ sơ thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Từ 3 – 5 ngày Sở KH&ĐT kiểm tra hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
1 ngày CENPLUS nhận kết quả và bàn giao kết quả cho doanh nghiệp tại địa điểm yêu cầu.

Chi phí dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Cenplus cung cấp dịch vụ trọn gói điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư với mức phí 23.000.000 đồng, bao gồm:

– Lệ phí điều chỉnh Giấy phép đầu tư;

– Lệ phí cập nhật Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Phí dịch vụ của Cenplus.

Lưu ý: Trong trường hợp việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư tác động đến các điều kiện đầu tư của doanh nghiệp (ví dụ: bổ sung ngành nghề có điều kiện, giảm vốn đầu tư…), chi phí dịch vụ có thể thay đổi. Doanh nghiệp vui lòng liên hệ trực tiếp với Cenplus để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá cụ thể.

Liên hệ ngay: 0942487171 hoặc email: cenplus@gmail.com
Cenplus luôn sát cánh cùng doanh nghiệp

Một số câu hỏi thường gặp khi điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

1. Trường hợp nào cần thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư?

Nhà đầu tư phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi có sự thay đổi một trong các nội dung sau:

  • Thay đổi tên dự án đầu tư.
  • Cập nhật thông tin của nhà đầu tư như tên, địa chỉ, số hộ chiếu, chứng minh nhân dân/căn cước công dân, số điện thoại, email, và các thông tin liên hệ khác.
  • Thay đổi mã số dự án đầu tư.
  • Điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án hoặc diện tích đất sử dụng.
  • Thay đổi mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Điều chỉnh vốn đầu tư của dự án, bao gồm tiến độ góp vốn và huy động nguồn vốn.
  • Gia hạn thời gian hoạt động của dự án.
  • Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án, gồm tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện các mục tiêu chính của dự án. Nếu dự án chia thành các giai đoạn, cần quy định rõ tiến độ từng giai đoạn.
  • Thay đổi các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Điều chỉnh các điều kiện liên quan đến nhà đầu tư khi thực hiện dự án (nếu có).

2. Chi phí điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của CENPLUS?

Dịch vụ trọn gói điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của Cenplus là 23.000.000 đồng trong đó đã bao gồm lệ phí nhà nước và phí dịch vụ của Cenplus.

3. Thời gian hoàn thành thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư của CENPLUS

Thời gian hoàn thành dịch vụ thay đổi Giấy phép đầu tư tại CENPLUS là 20 -25 ngày làm việc.

4. Nộp hồ sơ giấy chứng nhận đăng ký ở đâu

Doanh nghiệp nộp hồ sơ thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính/nơi thực hiện dự án đầu tư.